1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp: Có 1.628 hoạt chất với 3.998 tên thương thẩm, trong đó:
- Thuốc trừ sâu: 660 hoạt chất với 1.563 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 617 hoạt chất với 1.377 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 245 hoạt chất với 698 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 9 hoạt chất với 36 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 53 hoạt chất với 158 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf: Gồm 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm, trong đó:
- Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt giống: Gồm 22 hoạt chất với 29 tên thương phẩm, trong đó:
- Thuốc trừ sâu: 9 hoạt chất với 15 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 13 hoạt chất với 14 tên thương phẩm.
g) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2020.