|
|
Liên kết website
Sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã UBND các phường, xã Các phòng ban VĂN BẢN QPPL
|
|
|
HƯỚNG DẪN Lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu 2022 Ngày cập nhật 29/04/2022
Nhằm hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo sản xuất có hiệu quả, đề nghị các địa phương bố trí cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng một số loại cây trồng chính vụ Hè Thu 2022 theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Đối với cây lúa:
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, cần bố trí hợp lý các giống trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Cần tăng tỷ lệ, cơ cấu các giống có thời gian sinh trưởng cực ngắn như TH5, PC6… trên các diện tích gieo cấy muộn để đảm bảo lịch thời vụ gieo trồng.
- Cơ cấu giống:
Bố trí chủ yếu nhóm giống lúa ngắn ngày và cực ngắn, chủ lực là: Khang Dân, TH5, HT1, HN6, ĐT100 (KH1), N87, N97 (nếp), … Khuyến khích mở rộng sản xuất một số giống lúa đã công nhận chính thức được các địa phương đánh giá có khả năng phù hợp như Hà Phát 3, DT39, ST24… có tham gia liên kết, tiêu thụ sản phẩm.
- Lịch thời vụ:
a) Về thu hoạch vụ Đông Xuân 2021-2022: cần huy động tối đa các loại máy thu hoạch, máy làm đất, máy cuộn rơm… Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp vệ sinh đồng ruộng bằng các chế phẩm sinh học, cày lật đất ngay sau khi thu hoạch nhằm diệt mầm mống sinh vật gây hại, hạn chế ngộ độc hữu cơ cho lúa mới gieo vụ Hè Thu. Đối với diện tích nhiễm phèn, mặn (đặc biệt là các vùng thấp trũng, tù đọng nước) cần thực hiện tốt các biện pháp bón vôi, rửa chua, phèn,… nhằm hạn chế thiệt hại ngay từ đầu vụ Hè Thu.
b) Về sản xuất vụ Hè Thu: Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo cấy phù hợp. Đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ 15/7 đến 30/7, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 05/9/2022. Bố trí theo khung lịch thời vụ sau:
S
T
T
|
Thời vụ
Giống
|
TGST
(ngày ±5)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
|
Cấy
|
Sạ
|
|
1
|
Nếp N87, N97, HT1, ĐT100,...
|
105
|
100
|
5-15/5
|
10-20/5
|
25/5-05/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2
|
K.dân, DV108, HN6...
|
100
|
95
|
5-20/5
|
10-25/5
|
25/5-10/6
|
15-30/7
|
15-30/8
|
|
3
|
TH5, PC6...
|
95
|
90
|
15-25/5
|
20-30/5
|
05-15/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2. Đối với cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả:
STT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
15/4-30/5
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai...
|
05/4-30/5
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, L14, L18…
|
05/4-25/5
|
4
|
Dưa các loại
|
Sugar Baby, Hắc mỹ nhân, dưa chuột, dưa gang...
|
05/4 -30/5
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
|
05/4-20/9
|
6
|
Cây ăn quả
|
Bưởi Thanh Trà, Bưởi các loại, Cam, Xoài…
|
20/11-05/02 năm sau
|
Phòng Kinh tế thị xã Các tin khác
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy câp tổng 9.117.578 Truy câp hiện tại 3.858
|
|