1. Đối với cây lúa:
- Cơ cấu giống:
Bố trí chủ yếu nhóm giống lúa ngắn ngày và cực ngắn, chủ lực là: Khang Dân, TH5, HT1, HN6, ĐT100 (KH1), N97 (nếp), ...
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý các giống trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất, nhất là việc đa dạng
giống lúa trên vùng trồng tập trung. Cần tăng tỷ lệ, cơ cấu hợp lý các giống có thời gian sinh trưởng cực ngắn như TH5, PC6,… trên các diện tích gieo cấy muộn để đảm bảo lịch thời vụ gieo trồng. Khuyến khích mở rộng sản xuất một số giống lúa đã được công nhận chính thức, được đánh giá có khả năng phù hợp như Hà Phát 3, DT39, VNR20,… ưu tiên các giống có tham gia liên kết, tiêu thụ sản phẩm.
- Lịch thời vụ:
Để thu hoạch nhanh, gọn vụ Đông Xuân 2022-2023, giảm căng thẳng cho sản xuất Hè Thu, các địa phương cần huy động tối đa máy cuộn rơm, máy làm đất,… Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp vệ sinh đồng ruộng bằng chế phẩm sinh học, cày lật đất ngay sau khi thu hoạch để diệt mầm mống sinh vật gây hại, hạn chế ngộ độc hữu cơ cho lúa vụ Hè Thu. Đối với diện tích nhiễm phèn, mặn (đặc biệt là các vùng thấp trũng, tù đọng nước) cần thực hiện tốt các biện pháp bón vôi, rửa chua, hạ phèn,… nhằm hạn chế thiệt hại ngay từ đầu vụ Hè Thu. Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo, cấy phù hợp. Đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ 15/7 đến 30/7, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 05/9/2023. Trong đó, bố trí theo khung lịch thời vụ sau:
S
T
T
|
Thời vụ
Giống
|
TGST
(ngày ±5)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
|
Cấy
|
Sạ
|
|
1
|
Nếp N97, HT1, ĐT100,...
|
105
|
100
|
5-15/5
|
10-20/5
|
25/5-05/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2
|
K.dân, HN6...
|
100
|
95
|
5-20/5
|
10-25/5
|
25/5-10/6
|
15-30/7
|
15-30/8
|
|
3
|
TH5, PC6...
|
95
|
90
|
15-25/5
|
20-30/5
|
05-15/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2. Đối với cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả:
STT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
15/4-30/5
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai,...
|
05/4-30/5
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, L14, L18…
|
05/4-25/5
|
4
|
Dưa các loại
|
Sugar Baby, Hắc mỹ nhân, dưa chuột, dưa gang...
|
05/4-30/5
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
|
05/4-20/9
|
6
|
Cây ăn quả
|
Bưởi Thanh Trà, Bưởi các loại, Cam, Xoài…
|
20/11-05/02 năm sau
|
UBND thị xã yêu cầu Chủ tịch UBND các xã, phường, các HTX NN căn cứ hướng dẫn này và tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương để bố trí cơ cấu giống hợp lý cho từng vùng, từng chân đất nhằm đảm bảo sản xuất vụ Hè Thu 2023 đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra./.