1. Đối tượng hỗ trợ
Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên do doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
2. Nguyên tắc
Việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Trường hợp đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
3. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
3.1. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
3.2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
3.3. Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục) không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
4. Mức và thời gian hỗ trợ
4.1. Mức hỗ trợ là 1.800.000 đồng/người/tháng.
4.2. Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và không quá 3 tháng.
5. Hồ sơ
5.1. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
5.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.3. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 kèm theo Hướng dẫn này (có ký tên và dấu của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục; có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội và xác nhận của Tổ chức công đoàn - nếu có).
b) Bảo sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương (Có chữ ký của từng người lao động và đại diện Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục).
c) Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, Quý I năm 2020 theo quy định.
d) Báo cáo tài chính rút gọn theo Mẫu số 15 kèm theo Hướng dẫn này (Có chữ ký của chủ doanh nghiệp, cơ sở giáo dục hoặc người đại diện hợp pháp).
đ) Biên bản thẩm định của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố về điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở giáo dục (đối với hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố gửi kèm theo hồ sơ lên UBND tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, thì Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có văn bản trả lời để doanh nghiệp, cơ sở giáo dục được biết).
6. Trình tự, thủ tục thực hiện
6.1. Bước 1: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
6.2. Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg và gửi lại cho doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.
6.3. Bước 3: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện) nơi đặt trụ sở của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi Cục thuế thẩm định về đối tượng, điều kiện, hồ sơ và tổng hợp theo Mẫu số 01A kèm theo Hướng dẫn này) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
6.4. Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt.
6.5. Bước 5: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Phòng Lao động-TB&XH thị xã thông tin để các tổ chức và cá nhân biết để phối hợp thực hiện.
Kèm theo các biểu mẫu thực hiện.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC ........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Tên doanh nghiệp, cơ sở giáo dục:
2. Mã số doanh nghiệp, cơ sở giáo dục:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CS GIÁO DỤC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.
|
Mẫu số 01A
UBND huyện/thị xã/thành phố........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng …./2020
(Kèm theo Tờ trình số ………)
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú:
Trùng đối
tượng khác
(nếu có ghi
cụ thể, ví
dụ: người có
công, hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người được hỗ trợ: ………………………..; Số tiền: ………………. đồng; Bằng chữ: ……………...........................
NGƯỜI LẬP BIỂU TM.ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
BÁO CÁO TÀI CHÍNH RÚT GỌN CỦA DOANH NGHIỆP,
CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Đề nghị hỗ trợ Người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố.............
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Tên doanh nghiệp, cơ sở giáo dục:............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
3. Điện thoại:.....................................................................................................................
4. Mã số thuế:....................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ sở giáo dục số:.................................
Do.......................................................Cấp ngày................................................................
6. Quyết định thành lập số[1]: .................... ngày ............. của ............................
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư[2] số:.......................................................
Do.......................................................Cấp ngày................................................................
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề[3] số: ............
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)..........................................................................................
9. Họ và tên người đại diện:...............................................Chức vụ: ............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:..................................
- Ngày cấp: ........................................... Nơi cấp: ............................................................
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC
Doanh nghiệp chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, không có doanh thu/ hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương cho người lao động.
Cụ thể như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm 2019 (Đến 31/12/2019)
|
Quý I/2020 (Đến 31/3/2020)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
TỔNG DOANH THU
|
01 = 04 + 05 + 06
|
|
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
02
|
|
|
2
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
03
|
|
|
3
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
04 = 02-03
|
|
|
4
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
05
|
|
|
6
|
Thu nhập khác (bao gồm cả lãi từ các nguồn đầu tư tài chính)
|
06
|
|
|
II
|
CHI PHÍ
|
07 = 08+09+10+11+12
|
|
|
1
|
Giá vốn hàng bán, dịch vụ cung cấp
|
08
|
|
|
2
|
Chi phí tài chính (bao gồm cả lãi vay)
|
09
|
|
|
3
|
Chi phí bán hàng
|
10
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
11
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
12
|
|
|
III
|
LỢI NHUẬN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, CS GIÁO DỤC
|
13
|
|
|
1
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
14 = 04-08
|
|
|
2
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
15 = 14+(05-09) -10-11
|
|
|
3
|
Lợi nhuận khác
|
16 = 06-12
|
|
|
4
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
17 = 15+16
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
18
|
|
|
6
|
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
19 = 17– 18
|
|
|
IV
|
KHẢ NĂNG THANH TOÁN LƯƠNG
|
20
|
|
|
1
|
Quỹ tiền lương
|
21
|
|
|
2
|
Quỹ dự phòng tiền lương
|
22
|
|
|
3
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
23
|
|
|
4
|
Phải trả người lao động
|
24
|
|
|
5
|
Tổng tài sản ngắn hạn
|
25
|
|
|
6
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
26
|
|
|
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp tại Báo cáo này./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: Doanh nghiệp, cs giáo dục.
|
.…, ngày. ..…. tháng. … năm 2020
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG LƯƠNG :
Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đề nghị hỗ trợ cho người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
*Trường hợp 1: Tổng doanh thu (mã số 01) Quý I/2020 bằng Không.
* Trường hợp 2: Đảm bảo đủ các điều kiện sau:
(1) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, cs giáo dục (mã số 19) Quý I/2020 không lớn hơn Không;
(2) Quỹ dự phòng tiền lương (mã số 22) tại thời điểm ngày 31/3/2020 bằng Không;
(3) Tiền và các khoản tương đương tiền (mã số 23) tại thời điểm ngày 31/3/2020 nhỏ hơn Phải trả người lao động (mã số 24) tại thời điểm ngày 31/3/2020,
(4) Tổng tài sản ngắn hạn thời điểm ngày 31/3/2020 (mã số 25) nhỏ hơn Tổng nợ ngắn hạn tại thời điểm ngày 31/3/2020 (mã số 26).
[1]Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
[2]Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
[3]Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định