Tìm kiếm thông tin
Đơn vị hỗ trợ
Phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 02/07/2024

Ngày 19 tháng 6 năm 2024, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ diện tích đất của phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà; Ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía Đông: giáp xã Hương Toàn, phường Hương Chữ;

+ Phía Tây: giáp phường Hương Văn và Hương Vân;

+ Phía Nam: giáp xã Hương Bình;

+ Phía Bắc: giáp xã Quảng Phú, xã Quảng Thọ huyện Quảng Điền.

2. Quy mô:

- Quy mô đất đai: Diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 1.503,2 ha

- Quy mô dân số:

+ Dân số hiện trạng: Khoảng 8.128 người.

+ Dân số quy hoạch đến năm 2045: Khoảng 10.520 người.

3. Tính chất:

- Là khu vực phát triển đô thị của thị xã Hương Trà được xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hình thành các công trình hành chính, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, các khu vui chơi giải trí, công trình công cộng, dịch vụ thương mại, các khu dân cư chỉnh trang và đất xây dựng các khu ở mới.

- Là khu vực bảo tồn, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, không gian cảnh quan đô thị của khu vực.

4. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến 2065;

- Phát triển đô thị, khai thác tối đa việc sử dụng đất đai, tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan. Rà soát các quỹ đất dự kiến phát triển nhằm tạo nguồn lực để phát triển hạ tầng, công trình công cộng, thương mại, các khu ở mới, chỉnh trang đô thị, phát triển hệ thống hạ tầng xã hội. Phát huy, khai thác hiệu quả các giá trị văn hóa, du lịch của khu vực;

- Rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các công trình dịch vụ công cộng, các thiết chế văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, .... trên cơ sở phân khu chức năng phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đô thị Hương Trà trong thời gian đến;

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập các dự án đầu tư và kêu gọi đầu tư.

5. Các giải pháp phát triển không gian đô thị:

- Cải tạo, nâng cấp khu dân cư hiện trạng, từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, kết nối hài hòa giữa các khu dân cư hiện trạng và khu vực phát triển mới.

- Không gian đô thị:

+ Xây dựng khu đô thị phù hợp với xu thế phát triển bền vững với các khu chức năng phù hợp với điều kiện môi trường sống xanh - sạch - đẹp, hướng đến xây dựng đô thị thông minh.

+ Cải tạo không gian cảnh quan với cấu trúc đô thị bền vững, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đầu t­ư phát triển đô thị. Giữ gìn, tôn tạo cảnh quan sông Bồ và môi trư­­ờng thiên nhiên.

+ Tạo dựng không gian đô thị với các vùng cảnh quan, các khu trung tâm, hệ thống không gian mở, các h­ướng nhìn chính và các điểm nhấn trong không gian đô thị.

- Phát huy và khai thác các giá trị di tích lịch sử văn hóa và các thế mạnh của địa phương để phát triển du lịch bền vững.

- Từng bước di dời các khu nghĩa địa trong khu dân cư, cải tạo các quỹ đất chưa sử dụng để bổ sung các thiết chế văn hóa, công cộng, dịch vụ thương mại và  phát triển dân cư.

- Tăng cường, hoàn thiện các kết nối về giao thông, hạ tầng thiết yếu đô thị và kết nối các khu chức năng đô thị tạo liên kết vùng. Phát triển có kế hoạch, lộ trình, duy trì liên tục khả năng tăng trưởng, phát triển của đô thị.

6. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

a) Giải pháp tổ chức không gian: Dựa trên cấu trúc đô thị, tiềm năng phát triển của từng khu vực, quy hoạch được chia thành 04 phân khu như sau:

- Phân khu số 1: Quy mô diện tích khoảng 252,9 ha. Là khu vực bảo tồn, phát huy các giá trị không gian ở làng xóm, tín ngưỡng, phát huy giá trị của công trình nhà thờ Đặng Huy Trứ kết hợp với các không gian tín ngưỡng lân cận, hình thành khu vực có giá trị văn hóa, di tích bền vững, thu hút du lịch; Phát triển cảnh quan ven sông, cồn nổi, các khu vực nông nghiệp ven sông, hình thành khu vực du lịch sinh thái điền dã, kết hợp du lịch không gian làng xóm hiện hữu. Là khu vực quy hoạch các không gian nông nghiệp hiện hữu thành các vùng nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp hiệu quả, bền vững, phục vụ du lịch. Là khu vực xen ghép các khu vực hỗn hợp thương mại dịch vụ, công cộng khu ở, bãi đỗ xe, phục vụ dân cư làng xóm và phát triển du lịch.

- Phân khu số 2: Quy mô diện tích khoảng 439,6 ha. Là khu vực xây dựng khu trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ với trục chính là tuyến Tỉnh lộ 8A (vành đai 3), Quốc lộ 1 (tuyến Lý Nhân Tông), Quốc lộ 1 (tuyến tránh phía Tây Huế)… thu hút đầu tư dịch vụ tại khu vực, xây dựng chợ mới trung tâm phường. Là khu vực xây dựng khu ở kết hợp thương mại dịch vụ phù hợp với yêu cầu phát triển lâu dài của một đô thị trung tâm phường. Là khu vực xác định các khu vực đất hỗn hợp, công cộng, giáo dục dự trữ nhằm thu hút đầu tư, dự trữ quỹ đất công cộng để bố trí các công trình trụ sở, cơ quan hành chính cấp phường. Là khu vực bảo tồn và phát huy giá trị của khu di tích lịch sử văn hóa quốc gia Tháp Đôi Liễu Cốc, kết hợp với các không gian làng xóm, tín ngưỡng khu vực, phát huy giá trị di tích, lịch sử văn hóa khu vực.

- Phân khu số 3: Quy mô diện tích khoảng 240,4 ha. Là khu vực xác định đất công nghiệp; các khu vực đất dân cư hiện hữu, vùng nông nghiệp hiện hữu và dự trữ quỹ đất phát triển cho tương lai khu vực.

- Phân khu số 4: Quy mô diện tích khoảng 570,3 ha. Là khu vực phát triển du lịch hồ Thọ Sơn, khai thác lợi thế không gian mặt nước, rừng sẵn có, phát triển hình thức kiến trúc thân thiện bền vững, hài hòa thiên nhiên. Là khu vực quy hoạch kiến trúc, chỉnh trang cảnh quan bảo tồn giá trị không gian văn hóa cộng đồng, tín ngưỡng; lựa chọn mô hình kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên; chú ý đến công tác đảm bảo vệ sinh môi trường để giảm thiểu các tác nhân tiêu cực ảnh hưởng đến các khu vực khai thác và phát triển dịch vụ du lịch.

b) Tổ chức không gian:

- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, các định hướng phát triển không gian của khu vực đô thị trung tâm theo quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế, đồng thời khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có. Các phân khu chức năng được bố trí đảm bảo liên kết bằng các hệ thống giao thông kết nối.

- Tổ chức bố cục không gian quy hoạch các khu chức năng đô thị:

+ Khu dân cư hiện trạng: Bảo tồn, tôn tạo cấu trúc truyền thống của khu dân cư hiện trạng. Bổ sung hệ thống công trình dịch vụ, cây xanh, các sân luyện tập thể thao cơ bản nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Cải tạo giao thông và bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu dân cư mới.

+ Khu dân cư xây dựng mới, bao gồm: Nhà liên kế được bố trí không gian xanh tối đa, tạo giá trị cảnh quan khu ở. Nhà vườn, biệt thự được tổ chức theo các cụm không gian ở gắn với không gian xanh (vườn cây), khu công viên tạo không gian sinh thái trong khu dân cư.

+ Các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị: Được bố trí tại các vị trí giao lộ chính của khu quy hoạch hoặc tiếp cận với các trục giao thông chính tạo ra các điểm nhấn cho khu vực.

+ Hệ thống cây xanh, mặt nước: Tổ chức, bảo vệ không gian xanh với các đường dọc theo các sông, tăng giá trị cảnh quan khu quy hoạch.

b) Trục không gian chủ đạo:

- Trục Bắc Nam: bao gồm các tuyến Đường cao tốc Bắc Nam; Quốc lộ 1 (đường tránh nhánh phía Tây Huế); Đường Vành đai 2; Quốc lộ 1 (đường Lý Nhân Tông); Đường quy hoạch mới (QH01) từ xã Hương Toàn qua phường Hương Xuân; Trục quy hoạch Ven sông Bồ.

- Trục Đông Tây: bao gồm các tuyến  Vành đai 3; Tuyến Tỉnh lộ 8 (cũ) từ nút giao Quốc lộ 49D về đến Quốc lộ 1 (đường tránh nhánh phía Tây Huế); Đường Trà Kệ kết nối với đường 12/5 đến sông Bồ; Tuyến dọc sông Bồ.

- Các trục cảnh quan chính: Trục ven sông Bồ, đường quy hoạch lộ giới 36m, các trục cảnh quan gắn với các dải xanh và hành lang thoát nước.

c) Kiến trúc cảnh quan:

- Công trình nhà ở:

  + Khu dân cư hiện trạng: Bảo tồn, tôn tạo cấu trúc truyền thống của khu dân cư hiện trạng. Bổ sung hệ thống công trình dịch vụ, khu cây xanh, sân tập thể dục thể thao, khu nghỉ ngơi và vui chơi, giải trí,... Cải tạo giao thông và bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu dân cư mới. 

  + Khu dân cư xây dựng mới: Tập trung tại các phân khu số 1, phân khu số 2, phân khu số 3, bao gồm nhà liên kế và nhà vườn, biệt thự được tổ chức theo các cụm không gian ở gắn với không gian xanh, khu công viên tạo không gian sinh thái trong khu dân cư.

- Các công trình dịch vụ, công cộng: Tập trung tại các phân khu số 1, phân khu số 1. Tổ chức các công trình điểm nhấn tại các giao lộ chính của khu vực, với kiến trúc hiện đại, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.

- Hệ thống cây xanh, mặt nước: Tổ chức hệ thống không gian xanh, sông hồ, kênh mương nhằm tạo giá trị cảnh quan khu quy hoạch.

7. Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Ký hiệu

Hiện trạng

Quy hoạch

đến năm 2045

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhóm nhà ở

OHT, OM

62,49

4,16

271,50

18,06

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

HH

0,00

0,00

11,50

0,77

3

Đất giáo dục

GD

4,66

0,31

5,10

0,34

4

Đất y tế

YT

0,17

0,01

0,15

0,01

5

Đất văn hóa

VH

0,44

0,03

6,18

0,41

6

Đất thể dục thể thao

TT

0,00

0,00

4,80

0,32

7

Đất cây xanh công cộng

CXCC

0,00

0,00

35,30

2,35

8

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

CXHC

0,00

0,00

16,10

1,07

9

Đất cây xanh chuyên dụng

CXCD

0,00

0,00

2,00

0,13

10

Đất sản xuất, kho bãi

SX

0,00

0,00

58,60

3,90

11

Đất cơ quan, trụ sở

CQ

0,51

0,03

0,50

0,03

12

Đất dịch vụ (bao gồm chợ)

DV

2,70

0,18

35,20

2,34

13

Đất khu dịch vụ - du lịch

DL

0,00

0,00

33,00

2,20

14

Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng

DT

14,14

0,94

1,14

0,08

15

Đất an ninh

AN

0,12

0,01

0,20

0,01

16

Đất quốc phòng

QP

14,50

0,96

43,20

2,87

17

Đất giao thông

GT

77,67

5,17

129,58

8,62

18

Đất bãi đỗ xe

P

0,00

0,00

3,35

0,22

19

Đất nghĩa trang (bao gồm: nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng)

NT

96,18

6,40

1,50

0,10

20

Công trình hạ tầng kỹ thuật khác

HTK

6,89

0,46

13,20

0,88

21

Đất sản xuất nông nghiệp

DNN

606,07

40,32

248,80

16,55

22

Đất lâm nghiệp

DLN

408,17

27,15

300,70

20,00

 

Rừng sản xuất

RSX

224,21

14,92

153,40

10,20

 

Rừng phòng hộ

RPH

183,96

12,24

147,30

9,80

 

Rừng đặc dụng

RĐD

0,00

0,00

0,00

0,00

23

Đất nuôi trồng thủy sản

DTS

4,14

0,28

0,00

0,00

24

Đất chưa sử dụng

CSD

32,29

2,15

85,20

5,67

25

Mặt nước, hồ ao, sông suối, thủy lợi

MN

172,05

11,45

196,40

13,07

TỔNG CỘNG

 

1.503,20

100,00

1.503,20

100,00

8. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

a) Nguyên tắc chung: Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trên cơ sở tuân thủ các chỉ tiêu được khống chế đối với từng ô đất; đồng thời sẽ được tiếp tục cụ thể hóa ở các đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Các yêu cầu về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể:

- Đối với nhóm nhà ở hiện trạng, chỉnh trang và nhà ở mới:

+ Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng gộp < 60%. Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhà ở hiện trạng, chỉnh trang và nhà ở khu dân cư mới được nội suy để xác định theo quy định cụ thể như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

 

+ Tầng cao:

* Đối với nhà ở hiện trạng: Tầng cao < 05 tầng (< 22,0m). Riêng đối với nhà ở dọc tuyến Quốc lộ 1: tầng cao ≤ 06 tầng (≤ 25,0m).

* Đối với nhà ở khu dân cư mới: Tầng cao < 06 tầng (< 25,0m).

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,8 lần (Chỉ áp dụng cho nhà ở khu dân cư mới - hệ số cụ thể từng lô đất quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

- Đối với đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (trong đó đất nhóm nhà ở tối đa không quá 15% tổng diện tích khu đất hỗn hợp):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.

+ Tầng cao: ≤ 15 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất ≤ 4,8 lần.

(Chỉ tiêu mật độ, tầng cao, hệ số sử dụng đất công trình bố trí trong đất hỗn hợp phù hợp theo từng loại công trình đã quy định)

- Đối với đất dịch vụ, thương mại:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%;

+ Tầng cao: ≤ 10 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất:  ≤ 5,0 lần.

- Đối với đất giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40% (Riêng các khu vực hiện trạng cho phép ≤ 60%);

+ Tầng cao: ≤ 5 tầng (< 24,0m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

- Đối với đất trụ sở cơ quan, an ninh, quốc phòng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40% (Riêng các khu vực hiện trạng cho phép ≤ 60%);

+ Tầng cao: ≤ 5 tầng (< 24,0m);

+ Hệ số sử dụng đất ≤ 2,0 lần.

- Đối với đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,8 lần.

- Đối với đất du lịch:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 25%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng (≤ 14,0m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,75 lần.

- Đối với đất di tích, tôn giáo và tín ngưỡng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng (£ 14m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2 lần.

Riêng các hạng mục công trình có tính chất điểm nhấn tùy thuộc vào vị trí đề xuất cụ thể để các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với đất cây xanh sử dụng công cộng (các khu công viên cây xanh):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 1 tầng (£ 6m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05 lần.

- Đối với đất cây xanh sử dụng hạn chế:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng (£ 14m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,75 lần.

- Đối với đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, cây xanh bảo vệ cảnh quan):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 1 tầng (£ 6m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05 lần.

- Đối với đất nghĩa trang:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 2 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,1 lần.

- Đối với đất công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Bến xe:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao: ≤ 5 tầng (£ 24m);

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

+ Trạm xử lý nước thải:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao: ≤ 2 tầng;

*  Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,8 lần.

9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ thiết kế khống chế khu vực quy hoạch (các phân khu: số 1, số 2 và số 3): Thấp nhất là + 2,2m, cao nhất là + 20,0m.

- Khu vực hiện trạng: Bám sát địa hình hiện trạng, san lấp những khu vực trũng chưa xây dựng và một số vùng thấp trũng ngập úng nhưng phải đảm bảo hài hòa với địa hình hiện trạng, những khu dân cư hiện hữu thì nâng cốt nền công trình để hạn chế ngập lụt.

- Khu vực xây mới: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp. Khi xây dựng phát triển tại các khu vực ruộng trũng cần có giải pháp nâng cao độ nền hài hòa với khu vực xây dựng hiện có.

b) Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đường bộ (mặt cắt các tuyến đường giao thông được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng):

+ Đường cao tốc Bắc - Nam: có lộ giới 33,0m (3,75m + 11,25m + 3,0m + 11,25m + 3,75m).

+ Mặt cắt 1-1 (Quốc lộ 1: đường Lý Nhân Tông, đường tránh phía Tây Huế): có lộ giới 54,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 7,0m + 1,0m + 10,5m + 2,0m + 10,5m + 1,0m + 7,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 2-2 (tuyến Tỉnh lộ 8A): có lộ giới 36,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 8,0m + 5,0m + 8,0m + 1,5m (xe đạp) +6,0m).

+ Mặt cắt 3-3: có lộ giới 32,0m (5,5m + 1,5m (xe đạp) + 8,0m + 2,0m + 8,0m + 1,5m (xe đạp) + 5,5m).

+ Mặt cắt 4-4 (tuyến Quốc lộ 49D): có lộ giới 36,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,0m + 3,0m + 9,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 5-5 (đường vành đai 2): có lộ giới 43,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 11,5m + 5,0m (dải phân cách giữa bố trí đường sắt đô thị chạy trên cao) + 11,5m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 6-6: có lộ giới 24,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 7-7: có lộ giới 26,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 11,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 8-8: có lộ giới 15,0m (3,75m + 7,5m + 3,75m).

+ Mặt cắt 9-9: có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 10-10: có lộ giới 16,0m (4,25m + 7,5m + 4,25m).

+ Mặt cắt 11-11: có lộ giới 16,5m (3,0m + 10,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 12-12: có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).

+ Mặt cắt 13-13: có lộ giới 19,5m (3,0m + 13,5m + 3,0m).

- Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam thực hiện theo Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Giao thông đường thủy: Hoàn thành việc cải tạo, nâng cấp chỉnh trang, nạo vét sông Bồ. Xây dựng các bến thuyền phục vụ du lịch địa phương.

- Bãi đỗ xe: Xây dựng bãi đỗ xe tập trung tại khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, công viên của khu vực lập quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

- Bến xe: Quy hoạch bến xe phía Tây giáp tuyến Tỉnh lộ 8A với quy mô khoảng 6,6 ha.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt:

- Bao gồm 2 lưu vực chính, hướng thoát về sông Bồ. 

+ Lưu vực 1: Hướng thoát nước trực tiếp ra sông Bồ.

+ Lưu vực 2: Hướng thoát nước ra hói Bảy Xã, đổ về sông Bồ.

- Khu vực hiện trạng cải tạo: Thoát nước chung, từng bước cải tạo thành hệ thống nửa riêng, tách nước thải về trạm xử lý.

- Khu vực xây mới: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, chế độ tiêu thoát tự chảy.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tổng nhu cầu cấp nước khoảng 5.400m3/ngđ.

- Nguồn nước: Lấy từ sông Bồ, sông Hương. Nguồn cấp từ các nhà máy nước theo quy hoạch.

- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng, nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường.

- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Các họng cứu hỏa được bố trí trên các đường ống cấp nước có đường kính > 100mm, tại các ngã 3, ngã 4,... để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa cháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 150m.

đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tổng nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt: Khoảng 6.790 kVA. Xây mới 12 trạm biến áp phục vụ cấp điện sinh hoạt với tổng công suất 6.900 kVA.

- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp trung gian 110kV Văn Xá (25+40)MVA.

- Mạng điện: Lưới trung áp 22 kV từ lộ 474-E7 và 472-E7 cấp điện cho các trạm hạ thế, dây AC, AV. Dùng cáp ngầm trong khu ở mới và các khu trung tâm.

- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

+ Tổng nhu cầu xử lý nước thải của khu quy hoạch khoảng 4.000m3/ngđ. Nước thải sau khi thu gom định hướng dẫn về Trạm xử lý Hương Trà (công suất 10.000-20.000m3/ngđ) để xử lý đạt yêu cầu xả thải.

+ Hệ thống thu gom nước thải tại khu vực nghiên cứu là hệ thống nửa riêng và hệ thống riêng.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có, nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước nửa riêng và thu gom về trạm xử lý.

+ Khu vực xây dựng mới, xây dựng hệ thống nước thải riêng hoàn toàn.

- Xử lý chất thải rắn: Chỉ tiêu rác thải là 1,3kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định.

- Nghĩa trang: Các khu nghĩa địa hiện có định hướng khoanh vùng để đóng cửa và từng bước di dời về các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.

g) Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:

- Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông và đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

10. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:

- Sông, hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước hồ, khe, kênh đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.

- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước mặt của sông, hồ, ao, kênh, mương.

b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.

c) Xử lý chất thải rắn: Trong giai đoạn đầu, chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Phú Sơn, thị xã Hương Thủy. Về lâu dài được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Hương Bình, thị xã Hương Trà để xử lý theo quy định. Chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý riêng, được đơn vị có chức năng hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.

đ) Ngoài những quy định nêu trên, các nội dung khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2016/BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Tập tin đính kèm:
Hương Thảo - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.734.238
Truy câp hiện tại 6.707