Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 02/07/2024

Vừa qua, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 với những nội dung chủ yếu sau:  

1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới tự nhiên của phường Hương Văn. Ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc: giáp phường Tứ Hạ và xã Quảng Phú huyện Quảng Điền;

- Phía Đông và phía Nam: giáp phường Hương Xuân;

- Phía Tây: giáp phường Hương Vân.

2. Quy mô:

a) Quy mô đất đai: Diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 1.416,93 ha.

b) Quy mô dân số:

- Dân số hiện trạng: khoảng 10.720 người.

- Dự báo đến năm 2045 khoảng: 20.000 người.

3. Tính chất:

- Là khu vực trung tâm của đô thị Hương Trà được xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

- Là khu vực xây dựng các công trình hành chính, y tế, giáo dục, văn hóa,
thể dục thể thao; các chức năng hỗ trợ cho khu trung tâm đô thị Hương Trà, công trình công cộng, dịch vụ thương mại, các khu dân cư chỉnh trang và đất xây dựng các khu ở mới.

- Là khu vực xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và các khu đô thị dịch vụ công nghiệp phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương và khu vực lân cận.

- Là khu vực bảo tồn, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, không gian cảnh quan đô thị của khu vực.

4. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến 2065;

- Phát triển đô thị, khai thác tối đa hiệu quả sử dụng quỹ đất, tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan. Rà soát các quỹ đất dự kiến phát triển nhằm tạo nguồn lực để phát triển hạ tầng, công trình công cộng, thương mại, các khu ở mới, chỉnh trang đô thị và phát triển hệ thống hạ tầng xã hội. Phát huy, khai thác hiệu quả các giá trị văn hóa, du lịch của khu vực;

- Rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ cấu các công trình dịch vụ công cộng, các thiết chế văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao,.... trên cơ sở phân khu chức năng phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đô thị Hương Trà trong thời gian đến;

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập các dự án đầu tư và kêu gọi đầu tư.

5. Các giải pháp phát triển không gian đô thị:

a) Cải tạo, nâng cấp khu dân c­ư hiện trạng, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; Kết nối hài hòa giữa các khu dân cư hiện trạng và khu vực phát triển mới.

b) Tạo dựng không gian đô thị:

- Xây dựng khu đô thị phù hợp với xu thế phát triển bền vững với hình ảnh đô thị hoàn chỉnh bằng những khu chức năng thích hợp với điều kiện môi trường sống xanh - sạch - đẹp, hướng đến xây dựng đô thị thông minh.

- Cải tạo cảnh quan, tạo thêm các giá trị cảnh quan đặc sắc, xây dựng đô thị với cấu trúc độc đáo, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đầu t­ư phát triển đô thị. Giữ gìn, tôn tạo cảnh quan sông Bồ và môi trư­­ờng thiên nhiên.

- Tạo dựng cấu trúc không gian đô thị, các vùng cảnh quan, các khu trung tâm, hệ thống không gian mở, các h­ướng nhìn chính và các điểm nhấn trong không gian của đô thị.

c) Phát huy và khai thác các giá trị di tích lịch sử văn hóa và các thế mạnh của địa phương để phát triển du lịch bền vững.

d) Từng bước di dời nghĩa địa trong khu dân cư, cải tạo các quỹ đất chưa sử dụng để bổ sung các thiết chế văn hóa, công cộng, dịch vụ thương mại và phát triển dân cư.

đ) Tăng cường, hoàn thiện các kết nối về giao thông, hạ tầng thiết yếu đô thị và kết nối các không gian chức năng đô thị tạo liên kết vùng. Phát triển có kế hoạch, lộ trình, duy trì liên tục khả năng tăng trưởng, phát triển của đô thị.

6. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

a) Giải pháp tổ chức không gian:

Dựa trên cấu trúc đô thị, tiềm năng phát triển của từng khu vực, quy hoạch được chia thành 03 phân khu như sau:

- Phân khu A: Quy mô khoảng 560,69 ha. Là trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, dịch vụ thương mại cấp đô thị. Là khu vực dân cư chỉnh trang kết hợp phát triển các khu đô thị mới, dịch vụ du lịch và các khu ở cao cấp; Phát triển các loại hình dịch vụ logistics gắn với khai thác vị thế đầu mối giao thông khu vực; Phát huy và bảo vệ cảnh quan sông Bồ, di tích văn hóa lịch sử đình làng Văn Xá.

- Phân khu B: Quy mô khoảng 400,77 ha. Là khu vực phát triển công nghiệp với các loại hình phát triển chủ đạo là công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, khai thác thế mạnh của địa phương về sản xuất vật liệu xây dựng; Hình thành khu công nghiệp Tứ Hạ giai đoạn 2 và cụm công nghiệp Hương Văn 1 đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; Phát triển các khu ở mới kết hợp với các dịch vụ phục vụ khu công nghiệp; Là khu vực dân cư chỉnh trang kết hợp xây dựng các công trình có mật độ thấp bổ trợ cảnh quan khu vực; Hình thành bến xe khách đầu mối phía Tây khu vực trung tâm đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai nhằm khai thác thuận lợi giao thông nút tách nhập đường bộ cao tốc và đường vành đai 3.

- Phân khu C: Quy mô khoảng 455,47 ha. Là khu vực phát triển công nghiệp gắn hình thành các cụm công nghiệp Hương Văn 2, Hương Vân - Hương Văn; Khai thác tài nguyên khoáng sản mỏ đá vôi Văn Xá; Xây dựng nghĩa trang nhân dân phục vụ khu vực và cấp vùng; Là vùng bảo vệ cảnh quan đồi núi Văn Xá. Không phát triển dân cư mới tại phân khu này.

b) Tổ chức không gian:

- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, các định hướng phát triển không gian của khu vực đô thị trung tâm theo quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế, đồng thời khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có. Các phân khu chức năng được bố trí đảm bảo liên kết bằng các hệ thống giao thông kết nối.

- Tổ chức bố cục không gian quy hoạch các khu chức năng đô thị:

+ Khu dân cư hiện trạng: Bảo tồn, tôn tạo cấu trúc truyền thống của khu dân cư hiện trạng. Bổ sung hệ thống công trình dịch vụ, cây xanh, các sân luyện tập thể thao cơ bản nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Cải tạo giao thông và bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu dân cư mới.

+ Khu dân cư xây dựng mới, bao gồm: Nhà liên kế được bố trí không gian xanh tối đa, tạo giá trị cảnh quan khu ở. Nhà vườn, biệt thự được tổ chức theo các cụm không gian ở gắn với không gian xanh (vườn cây), khu công viên tạo không gian sinh thái trong khu dân cư.

+ Các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị: Được bố trí tại các vị trí giao lộ chính của khu quy hoạch hoặc tiếp cận với các trục giao thông chính tạo ra các điểm nhấn cho khu vực.

+ Hệ thống cây xanh, mặt nước: Tổ chức, bảo vệ không gian xanh với các đường dọc theo các sông, tăng giá trị cảnh quan khu quy hoạch.

c) Trục không gian chủ đạo:

- Trục Đông - Tây: Là các tuyến cao tốc Cam Lộ - La Sơn, tuyến Quốc lộ 1A, tuyến quy hoạch với các lộ giới 40m và 43m.

- Trục Bắc - Nam: Là đường tránh phía Tây thành phố Huế, đường vành đai 3, tuyến Tỉnh lộ 16, tuyến Tỉnh lộ 8C, tuyến quy hoạch lộ giới 40m.

- Các trục cảnh quan: Đường ven sông Bồ, đường quy hoạch lộ giới 36m, các trục cảnh quan gắn với các dải xanh và hành lang thoát nước.

7. Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Ký hiệu

Hiện trạng

Quy hoạch

đến năm 2045

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhóm nhà ở

OHT,

OM

265,66

18,75

295,05

20,82

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

HH

0,00

0,00

13,19

0,93

3

Đất giáo dục

GD

3,60

0,25

5,54

0,39

4

Đất y tế

YT

0,26

0,02

0,23

0,02

5

Đất văn hóa

VH

0,50

0,04

1,33

0,09

6

Đất thể dục thể thao

TT

0,49

0,03

11,07

0,78

7

Đất cây xanh công cộng

CXCC

0,00

0,00

33,92

2,39

8

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

CXHC

0,00

0,00

25,67

1,81

9

Đất cây xanh chuyên dụng

CXCD

0,00

0,00

40,13

2,83

10

Đất sản xuất, kho bãi

SX

43,63

3,08

190,13

13,42

11

Đất khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng

KS

101,65

7,17

81,00

5,72

12

Đất đào tạo, nghiên cứu

NC

0,60

0,04

0,00

0,00

13

Đất cơ quan, trụ sở

CQ

1,95

0,14

7,80

0,55

14

Đất dịch vụ thương mại

TM

18,12

1,28

92,13

6,50

15

Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng

TG,TN

1,13

0,08

1,13

0,08

16

Đất an ninh

AN

0,15

0,01

0,18

0,01

17

Đất quốc phòng

QP

10,50

0,74

7,88

0,56

18

Đất đường giao thông

GT

110,64

7,81

199,08

14,05

19

Đất bãi đỗ xe

P

0,00

0,00

7,60

0,54

20

Đất nghĩa trang (nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng)

NT

86,65

6,12

51,42

3,63

21

Công trình hạ tầng kỹ thuật khác

HTK

0,00

0,00

6,60

0,47

22

Đất sản xuất nông nghiệp

DNN

527,77

37,25

81,91

5,78

23

Đất lâm nghiệp

DLN

166,40

11,74

102,65

7,24

 

Rừng sản xuất

RSX

166,40

11,77

102,65

7,24

24

Đất nuôi trồng thủy sản

DTS

8,19

0,58

0,00

0,00

25

Đất chưa sử dụng

CSD

23,40

1,65

128,62

9,08

26

Mặt nước, hồ ao, sông suối, thủy lợi

MN

45,64

3,22

32,67

2,31

TỔNG CỘNG

 

1416,93

100,00

1416,93

100,00

8. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

a) Nguyên tắc chung: Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trên cơ sở tuân thủ các chỉ tiêu được khống chế đối với từng ô đất được thể hiện ở Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; đồng thời sẽ được tiếp tục cụ thể hóa ở các đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Các yêu cầu về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể:

- Đối với nhóm nhà ở hiện trạng, chỉnh trang và nhà ở mới:

+ Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng gộp < 60%. Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhà ở hiện trạng, chỉnh trang và nhà ở khu dân cư mới được nội suy để xác định theo quy định cụ thể như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤90

100

200

300

500

≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

 

+ Tầng cao:

* Đối với nhà ở hiện trạng, chỉnh trang: Tầng cao < 05 tầng (< 22,0m). Riêng đối với nhà ở dọc tuyến Quốc lộ 1: tầng cao ≤ 06 tầng (≤ 25,0m).

* Đối với nhà ở khu dân cư mới: Tầng cao < 06 tầng (< 25,0m).

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,8 lần (Chỉ áp dụng cho nhà ở khu dân cư mới - hệ số cụ thể từng lô đất quy định tại bản vẽ quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

- Đối với công trình dịch vụ, thương mại, hỗn hợp:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%;

+ Tầng cao: ≤ 09 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất:  ≤ 4,5 lần.

- Đối với công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao: ≤ 5 tầng (< 24,0m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

- Đối với trụ sở cơ quan, an ninh:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao: ≤ 5 tầng (< 24,0m);

+ Hệ số sử dụng đất ≤ 2,0 lần.

- Đối với công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,8 lần.

- Đối với công trình di tích, tôn giáo và tín ngưỡng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng (< 14m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2 lần.

Riêng các hạng mục công trình có tính chất điểm nhấn tùy thuộc vào vị trí đề xuất cụ thể để các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với đất cây xanh sử dụng công cộng (các khu công viên cây xanh):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 1 tầng (< 6m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05 lần.

- Đối với đất cây xanh sử dụng hạn chế:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%;

+ Tầng cao: ≤ 3 tầng (< 14m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,75 lần.

- Đối với đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, cây xanh bảo vệ cảnh quan):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 1 tầng (< 6m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05 lần.

- Đối với đất nghĩa trang:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao: ≤ 2 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,1 lần.

- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Bến xe:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao: ≤ 5 tầng (< 24m);

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

+ Trạm xử lý nước thải:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao: ≤ 2 tầng;

*  Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,8 lần.

c) Chỉ giới xây dựng:

- Được thể hiện ở bản đồ Quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Ngoài ra, cần tuân theo quy định tại khoản 2.6.2 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng.

- Đối với công trình công cộng, thương mại, dịch vụ: Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp (khuyến khích lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ).

d) Quy định về tầng hầm:

- Đối với các công trình thương mại dịch vụ, nhà ở cao tầng được phép xây dựng tối đa 02 tầng hầm (bao gồm cả tầng bán hầm).                                                                                                                                                         

- Tầng hầm được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (khuyến khích lùi ≥ 1m nhằm bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị). Cao độ trần của tầng hầm đối với phần nằm ngoài chỉ giới xây dựng không được cao hơn cao độ vỉa hè và phải có giải pháp bố trí cây xanh phù hợp.

9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ thiết kế khống chế khu vực quy hoạch: Thấp nhất là + 3,5m, cao nhất là + 26,0m.

  - Khu vực hiện trạng: Bám sát địa hình hiện trạng, san lấp những khu vực trũng chưa xây dựng và một số vùng thấp trũng ngập úng nhưng phải đảm bảo hài hòa với địa hình hiện trạng, những khu dân cư hiện hữu thì nâng cốt nền công trình để hạn chế ngập lụt.

- Khu vực xây mới: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp. Khi xây dựng phát triển tại các khu vực ruộng trũng cần có giải pháp nâng cao độ nền hài hòa với khu vực xây dựng hiện có.

b) Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Giao thông đường bộ:

+ Mặt cắt 1-1 (Đường bộ cao tốc Bắc – Nam, đoạn Cam Lộ - La Sơn có quy mô 6 làn xe): có lộ giới 33,0m (0,75m + 3,0m + 11,25m +3,0m + 11,25m + 3,0m + 0,75m).

+ Mặt cắt 2-2 (Quốc lộ 1: Đường Lý Nhân Tông, đường Kim Phụng): có lộ giới 54,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 7,0m + 1,0m + 10,5m + 2,0m + 10,5m + 1,0m + 7,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 3-3: có lộ giới 43,0m (7,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,5m + 5,0m + 10,5m + 1,5m (xe đạp) + 7,0m).

+ Mặt cắt 4-4: có lộ giới 43,0m (7,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,5m + 5,0m (dải phân cách giữa bố trí đường sắt đô thị chạy trên cao) + 10,5m + 1,5m (xe đạp) + 7,0m).

+ Mặt cắt 5-5: có lộ giới 40,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,0m + 5,0m + 10,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 5’-5’: có lộ giới 40,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,0m + 5,0m + 10,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 6-6: có lộ giới 36,0m (5,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,5m + 2,0m + 10,5m + 1,5m (xe đạp) +5,0m).

+ Mặt cắt 7-7: có lộ giới 31,0m (5,0m + 1,5m (xe đạp) + 8,0m + 2,0m + 8,0m + 1,5m (xe đạp) + 5,0m).

+ Mặt cắt 8-8: có lộ giới 26,0m (4,5m + 1,5m (xe đạp) + 14,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,5m).

+ Mặt cắt 8’-8’: có lộ giới 26,0m (3,0m + 7,5m + 5,0m (dải phân cách giữa có đường sắt độ thị chạy trên cao) + 7,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 9-9: có lộ giới 24,0m (4,5m + 1,5m (xe đạp) + 12,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,5m).

+ Mặt cắt 10-10: có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).

+ Mặt cắt 11-11: có lộ giới 16,5m (3,0m + 10,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 12-12: có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

- Giao thông đường thuỷ: Quy hoạch 01 bến thuyền du lịch tại vị trí cuối đường Thuận Thiên ra sông Bồ.

- Công trình đầu mối hạ tầng giao thông khác:

+ Bến xe khách đầu mối phía Tây đô thị trung tâm và dịch vụ kèm theo (giáp đường vành đai 3): Diện tích 6,63 ha (trong đó phạm vi thuộc phường Hương Văn có diện tích 5,60 ha).

+ Bãi đỗ xe: Diện tích khoảng 7,60 ha, được bố trí tập trung tại khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, công viên của khu vực lập quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

d) Quy hoạch cấp nước:

- Tổng nhu cầu cấp nước khoảng 8.800m3/ngđ.

- Nguồn nước: Lấy từ sông Bồ, sông Hương. Nguồn cấp từ các nhà máy nước theo quy hoạch.

- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.

- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Các họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống cấp nước >100mm, tại các ngã 3, ngã 4,... để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa cháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 150m.

đ) Quy hoạch cấp điện:

- Tổng nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt: Khoảng 14.000 kVA. Xây mới 11 trạm biến áp phục vụ cấp điện sinh hoạt với tổng công suất khoảng 10.200 KVA (hiện trạng có 16 trạm biến áp với tổng công suất 3.800 KVA).

- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp trung gian 110kV Văn Xá (25+40)MVA.

- Mạng điện: Lưới trung áp 22kV từ lộ 474-E7 và 472-E7 cấp điện cho  trạm hạ thế, dây AC, AV. Dùng cáp ngầm trong khu ở mới và các khu trung tâm.

- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

+ Tổng nhu cầu xử lý nước thải của khu quy hoạch khoảng 8.100m3/ngđ.

+ Hệ thống thoát nước thải được thiết kế theo hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sau khi thu gom định hướng dẫn về Trạm xử lý Tứ Hạ (công suất 10000-18000m3/ngđ) để xử lý đạt yêu cầu xả thải.

+ Hệ thống thu gom nước thải tại khu vực nghiên cứu là hệ thống nửa riêng và hệ thống riêng.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có, nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước nửa riêng và thu gom về trạm xử lý.

+ Khu vực xây dựng mới, xây dựng hệ thống nước thải riêng hoàn toàn.

- Xử lý chất thải rắn: Chỉ tiêu rác thải là 1,3kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định.

- Nghĩa trang: Các khu nghĩa địa hiện có định hướng khoanh vùng để đóng cửa và từng bước di dời về các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Hình thành và mở rộng nghĩa trang nhân dân phường Hương Văn khoảng 25 ha (hiện trạng khoảng 4,7 ha) và nghĩa trang nhân dân cấp vùng khoảng 30 ha (tại khu vực núi Thế Đại, giáp Hương Văn, Hương Vân và Hương Bình).

g) Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:

- Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông và đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

10. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:

- Sông, hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước hồ, khe, kênh đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.

- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước mặt của sông, hồ, ao, kênh, mương.

b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.

c) Xử lý chất thải rắn: Trong giai đoạn đầu, chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Phú Sơn, thị xã Hương Thủy. Về lâu dài được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Hương Bình, thị xã Hương Trà để xử lý theo quy định (sau khi khu xử lý chất thải rắn Hương Bình, thị xã Hương Trà đi vào hoạt động). Chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý riêng, được đơn vị có chức năng hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.

đ) Ngoài những quy định nêu trên, các nội dung khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2016/BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

11. Các dự án ưu tiên đầu tư:

Để thực hiện và quản lý có hiệu quả quy hoạch cần phân kỳ đầu tư, ưu tiên các dự án đầu tư cần thiết để làm động lực phát triển đô thị có hiệu quả. Việc phân kỳ đầu tư và lộ trình thực hiện các dự án chiến lược được thể hiện cụ thể như sau: Cắm mốc thực địa theo quy hoạch được phê duyệt; Triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực; Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư các khu vực trung tâm hành chính, công cộng; Kêu gọi, thu hút đầu tư đẩy mạnh phát triển các ngành nghề như dịch vụ thương mại, logistics, du lịch, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1:

+ Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung.

+ Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung và chuẩn bị mặt bằng cho các khu trung tâm, thương mại, dịch vụ, y tế, giáo dục, thể dục thể thao...

+ Xúc tiến đầu tư các dự án thành phần, kêu gọi đầu tư các dự án Hạ tầng kỹ thuật (khu công nghiệp Tứ Hạ, các cụm công nghiệp Hương Văn 1, Hương Văn 2, Hương Văn – Hương Vân); thương mại dịch vụ, logistics; phát triển khu đô thị mới phường Hương Văn, khu đô thị tại phường Hương Văn – Hương Xuân, khu dân cư đô thị phường Hương Văn.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2:

+ Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội

+ Tiếp tục xây dựng dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

+ Thực hiện rà soát tổng thể khu đô thị, điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển và cơ hội đầu tư dự kiến trong tương lai.

Tập tin đính kèm:
Hương Thảo - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.734.238
Truy câp hiện tại 10.679