Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu trung tâm thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 24/06/2024

Ngày 29 tháng 5 năm 2024, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu trung tâm thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1403/QĐ-UBND với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích đất của phường Tứ Hạ và một phần thuộc phường Hương Văn, thị xã Hương Trà; Ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc: giáp sông Bồ, xã Quảng Phú huyện Quảng Điền và xã Phong An huyện Phong Điền;

- Phía Nam: giáp đường sắt Bắc - Nam, phường Hương Vân và Khu công nghiệp Tứ Hạ;

- Phía Đông: giáp đường tránh phía Tây thành phố Huế, đường Quốc lộ 1 và phường Hương Văn;

- Phía Tây: giáp phường Hương Vân.

2. Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô đất đai: Phạm vi lập quy hoạch khoảng 922,5 ha  (trong đó, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của phường Tứ Hạ có diện tích khoảng 841,5 ha và khu vực thuộc phường Hương Văn có diện tích khoảng 81,0 ha).

- Quy mô dân số:

+ Dân số hiện trạng: Khoảng  11.300  người.

+ Dân số quy hoạch đến năm 2045: Khoảng 23.300 người.

3. Tính chất:

          - Là khu vực trung tâm của đô thị Hương Trà được xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

          - Là khu vực xây dựng các công trình hành chính, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, các khu vui chơi giải trí cấp đô thị, công trình công cộng, dịch vụ thương mại, các khu dân cư chỉnh trang và đất xây dựng các khu ở mới.

          - Là khu vực bảo tồn, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, không gian cảnh quan đô thị Hương Trà.

          - Là khu vực phát triển công nghiệp, dịch vụ logistics.

4. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến 2065;

- Phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội của đô thị Hương Trà trong tương lai; đảm bảo sự phát triển ổn định, hợp lý, khai thác tối đa việc sử dụng quỹ đất trong từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững;

- Xây dựng khu trung tâm đô thị Hương Trà; tạo dựng bộ mặt kiến trúc cảnh quan khu vực, góp phần hoàn thiện quy hoạch chung đô thị;

- Định hướng phân khu chức năng, không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ theo tiêu chí đô thị loại I;

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết xây dựng và lập các dự án đầu tư.

5. Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Ký hiệu

Hiện trạng

Quy hoạch

đến năm 2045

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhóm nhà ở

OHT,OM

181,61

19,69

220,20

23,87

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

HH

0,00

0,00

17,77

1,93

3

Đất giáo dục

GD

7,84

0,85

8,37

0,91

4

Đất y tế

YT

2,04

0,22

2,88

0,31

5

Đất văn hóa

VH

2,10

0,23

1,81

0,20

6

Đất thể dục thể thao

TT

3,33

0,36

5,20

0,56

7

Đất cây xanh công cộng

CXCC

2,82

0,31

43,96

4,77

8

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

CXHC

0,00

0,00

19,56

2,12

9

Đất cây xanh chuyên dụng

CXCD

0,00

0,00

30,67

3,32

10

Đất sản xuất, kho bãi

SX

56,62

6,14

162,19

17,58

11

Đất đào tạo, nghiên cứu

NC

14,93

1,62

7,04

0,76

12

Đất cơ quan, trụ sở

CQ

5,44

0,59

1,92

0,21

13

Đất dịch vụ thương mại

TM

23,09

2,50

119,33

12,94

14

Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng

TG

3,22

0,35

2,79

0,30

15

Đất an ninh

AN

1,31

0,14

0,99

0,11

16

Đất quốc phòng

QP

0,53

0,06

0,00

0,00

17

Đất đường giao thông

GT

97,72

10,59

178,74

19,38

18

Đất bãi đỗ xe

P

0,00

0,00

6,61

0,72

19

Đất nghĩa trang (nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng)

NT

79,48

8,62

4,30

0,47

20

Công trình hạ tầng kỹ thuật khác

HTK

0,47

0,05

9,04

0,98

21

Đất sản xuất nông nghiệp

DNN

257,05

27,86

0,00

0,00

22

Đất lâm nghiệp

DLN

103,32

11,20

0,00

0,00

 

Rừng sản xuất

RSX

103,32

11,20

0,00

0,00

23

Đất chưa sử dụng

CSD

17,88

1,94

18,96

2,06

24

Mặt nước, hồ ao, sông suối, thủy lợi

MN

61,70

6,69

60,17

6,52

TỔNG CỘNG

 

922,50

100,00

922,50

100,00

6. Các giải pháp phát triển không gian đô thị: Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị xã Hương Trà được định hướng phát triển đô thị bền vững với các giải pháp, cụ thể:

a) Cải tạo, nâng cấp khu dân c­ư hiện trạng, từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, kết nối hài hòa giữa các khu dân cư hiện trạng và khu vực phát triển mới.

b) Không gian đô thị:

- Xây dựng khu đô thị phù hợp xu thế phát triển bền vững với các khu chức năng thích hợp môi trường sống xanh - sạch - đẹp, hướng đến xây dựng đô thị thông minh.

- Cải tạo không gian đô thị, tạo thêm các giá trị cảnh quan đặc sắc cho khu dân cư, xây dựng khu đô thị đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển đô thị. Giữ gìn môi trường thiên nhiên, tôn tạo phát huy giá trị cảnh quan sông Bồ.

- Tổ chức không gian đô thị, các vùng cảnh quan, các khu trung tâm của đô thị, hệ thống không gian mở của đô thị, các h­ướng nhìn chính và các điểm nhấn trong không gian của đô thị.

c) Phát huy và khai thác các giá trị di tích lịch sử văn hóa và các thế mạnh của địa phương để phát triển du lịch bền vững.

d) Đóng cửa, di dời nghĩa địa trong khu dân cư, cải tạo các quỹ đất chưa sử dụng để bổ sung các thiết chế văn hóa, công cộng, dịch vụ thương mại, logistisc, công nghiệp và phát triển dân cư.

7. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

a) Tổ chức không gian: Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có; Các phân khu chức năng được bố trí đảm bảo liên kết bằng các hệ thống giao thông kết nối. Trên cơ sở cấu trúc đô thị, tiềm năng phát triển của khu vực quy hoạch, không gian đô thị được chia thành các phân khu như sau:

- Phân khu số 1: Quy mô diện tích khoảng 123,5 ha. Là trung tâm hành chính, dịch vụ thương mại, y tế, giáo dục; văn hóa cấp đô thị. Là khu vực dân cư chỉnh trang kết hợp phát triển các khu dân cư mới. Khai thác và bảo vệ cảnh quan khu vực hồ nước trung tâm đô thị.

- Phân khu số 2: Quy mô diện tích khoảng 175,2 ha. Là trung tâm dịch vụ thương mại, nghiên cứu đào tạo, đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị; Là khu vực phát triển các khu dân cư mới tạo dựng bộ mặt đô thị; Là khu vực dân cư chỉnh trang kết hợp xây dựng các công trình có mật độ thấp bổ trợ cảnh quan khu vực; Là khu vực hành lang xanh đảm bảo khả năng thoát nước và tạo cảnh quan đô thị.

- Phân khu số 3: Quy mô diện tích khoảng 217,3 ha. Là khu vực dân cư chỉnh trang kết hợp phát triển các khu dân cư mới. Phát triển công nghiệp sạch gắn với Khu công nghiệp Tứ Hạ, các loại hình dịch vụ thương mại đầu mối, dịch vụ logistics khai thác lợi thế tiếp cận giao thông đối ngoại khu vực.

- Phân khu số 4: Quy mô diện tích khoảng 173,4 ha. Là khu vực dân cư cải tạo, chỉnh trang đáp ứng nhu cầu ở của người dân địa phương. Bảo vệ, tôn tạo, phát huy giá trị cảnh quan sông Bồ.

- Phân khu số 5: Quy mô diện tích khoảng 233,1 ha. Là khu vực dân cư cải tạo, chỉnh trang; Phát triển các loại hình dịch vụ thương mại gắn với phát triển công nghiệp; Hình thành và phát triển Cụm công nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

b) Trục không gian chủ đạo, điểm nhấn không gian:

- Tuyến chính theo hướng Đông Nam - Tây Bắc: Tuyến Quốc lộ 1, tuyến quy hoạch lộ giới 40m song song với tuyến Quốc lộ 1 với chức năng vừa là tuyến kết nối đối ngoại, vừa là tuyến chính khu vực.

- Tuyến kết nối theo hướng Tây Nam - Đông Bắc: Tuyến đường tránh phía Tây thành phố Huế, tuyến Tỉnh lộ 16 (đường Độc Lập), tuyến Tỉnh lộ 24 (đường Tôn Thất Bách), tuyến Tỉnh lộ 8C (đường Hoàng Trung), đường Nguyễn Hiền nối dài, đường Kim Trà, đường quy hoạch lộ giới 36m kết nối trực tiếp sông Bồ đến khu vực trung tâm đô thị. Trên các tuyến này sẽ bố trí đa dạng các chức năng thương mại, dịch vụ và các khu ở.

- Các trục cảnh quan: Tuyến đường Sông Bồ, đường Thống Nhất, đường quy hoạch lộ giới 60m tại phân khu số 2, hệ thống kênh mương quy hoạch. Phát triển các không gian này nhằm khai thác giá trị cảnh quan sông Bồ, khu vực công viên hồ cá hình thành các điểm nhấn không gian đô thị.

- Công trình điểm nhấn chính của đô thị bao gồm trung tâm hỗn hợp thương mại dịch vụ, khách sạn, văn phòng, nhà ở tại phân khu số 2, nhóm công trình dịch vụ thương mại cao tầng tại phân khu số 3 và không gian mở sông Bồ, khu vực công viên trung tâm.

c) Kiến trúc cảnh quan:

- Công trình nhà ở:

+ Khu dân cư hiện trạng chỉnh trang: Bảo tồn, tôn tạo cấu trúc truyền thống của khu dân c­ư hiện trạng. Bổ sung hệ thống công trình dịch vụ, khu cây xanh, sân tập thể dục thể thao, khu nghỉ ngơi và vui chơi, giải trí,... Cải tạo giao thông và bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu dân cư mới. 

+ Khu dân cư xây dựng mới: Tập trung tại các phân khu số 1, phân khu số 2, bao gồm nhà liên kế và nhà vườn, biệt thự được tổ chức theo các cụm không gian ở gắn với không gian xanh (vườn cây), khu công viên tạo không gian sinh thái trong khu dân cư.

- Các công trình dịch vụ, công cộng: Tập trung tại các phân khu số 1, phân khu số 2, phân khu số 3; xây dựng các công trình điểm nhấn tại các giao lộ, ưu tiên hướng tiếp cận các trục giao thông hoặc vị trí có cảnh quan đẹp. Kiến trúc hiện đại kết hợp khai thác các yếu tố phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.

- Hệ thống cây xanh, mặt nước: Tổ chức, bảo vệ không gian xanh với hồ, hệ thống kênh mương hở theo quy hoạch, đường dọc sông Bồ tăng giá trị cảnh quan khu quy hoạch.

8. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

a) Nguyên tắc chung: Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trên cơ sở tuân thủ các chỉ tiêu được khống chế đối với từng ô đất; đồng thời sẽ được tiếp tục cụ thể hóa ở các đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Các yêu cầu về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể:

- Đối với đất nhóm nhà ở:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 60%;

+ Tầng cao xây dựng:

* Đối với nhà ở hiện trạng, chỉnh trang: Tầng cao xây dựng < 05 tầng (< 22,0m). Riêng đối với nhà ở dọc tuyến Quốc lộ 1: tầng cao ≤ 06 tầng (≤ 25,0m).

* Đối với nhà ở khu dân cư mới: Tầng cao xây dựng < 06 tầng (< 25,0m).

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,8 lần (Chỉ áp dụng cho nhà ở khu dân cư mới - hệ số cụ thể từng lô đất quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

- Đối với đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (trong đó đất nhóm nhà ở tối đa không quá 15% tổng diện tích khu đất hỗn hợp):

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.

+ Tầng cao xây dựng ≤ 15 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất ≤ 4,8 lần.

(Chỉ tiêu mật độ, tầng cao, hệ số sử dụng đất công trình bố trí trong đất hỗn hợp phù hợp theo từng loại công trình đã quy định)

- Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%;

+ Tầng cao xây dựng: ≤ 09 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất:  ≤ 4,5 lần.

- Đối với đất trụ sở cơ quan, giáo dục, văn hóa và đất công trình công cộng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao xây dựng: ≤ 05 tầng (≤ 24m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

- Đối với công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%;

+ Tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,8 lần.

- Đối với công trình di tích, tôn giáo và tín ngưỡng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;

+ Tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng (< 14m);

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2 lần.

+ Riêng các hạng mục công trình có tính chất điểm nhấn về chiều cao như tháp chuông,…  tùy thuộc vào vị trí đề xuất cụ thể để các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với khu công viên, cây xanh đô thị:

+ Đối với công viên, cây xanh công cộng, chuyên dụng:

* Mật độ xây dựng: ≤ 5%;

* Tầng cao xây dựng: ≤ 01 tầng (≤ 6m);

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05 lần.

+ Đối với đất công viên, cây xanh chuyên đề (hệ thống khu vui chơi giải trí):

* Mật độ xây dựng: < 25%;

* Chiều cao: ≤ 03 tầng (≤ 16m);

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,75 lần.

- Đối với khu nghĩa trang:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%;

+ Tầng cao xây dựng: ≤ 02 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,1 lần.

- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Bến xe:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao xây dựng: ≤ 05 tầng;

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,0 lần.

+ Trạm xử lý nước thải:

* Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

* Tầng cao xây dựng: ≤ 02 tầng;

* Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,8 lần.

c) Quy định về tầng hầm:

- Đối với các công trình thương mại dịch vụ, nhà ở cao tầng được phép xây dựng tối đa 02 tầng hầm (bao gồm cả tầng bán hầm).                                                         

- Tầng hầm được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (khuyến khích lùi ≥ 1m nhằm bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị). Cao độ trần của tầng hầm đối với phần nằm ngoài chỉ giới xây dựng không được cao hơn cao độ vỉa hè và phải có giải pháp bố trí cây xanh phù hợp,...

9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ thiết kế khống chế khu vực quy hoạch: Thấp nhất là + 4,5m, cao nhất là + 15,0m.

- Khu vực hiện trạng: Bám sát địa hình hiện trạng, san lấp những khu vực trũng chưa xây dựng và một số vùng thấp trũng ngập úng nhưng phải đảm bảo hài hòa với địa hình hiện trạng, những khu dân cư hiện hữu thì nâng cốt nền công trình để hạn chế ngập lụt.

- Khu vực xây mới: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp. Khi xây dựng phát triển tại các khu vực ruộng trũng cần có giải pháp nâng cao độ nền hài hòa với khu vực xây dựng hiện có.

b) Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đường bộ (Mặt cắt các tuyến đường giao thông sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng):

+ Mặt cắt 1-1: (Quốc lộ 1: đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Kim Phụng) có lộ giới 54,0m  (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m + 1,0m + 11,5m + 2,0m + 11,5m + 1,0m + 6,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 2-2: có lộ giới 40,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 11,0m + 3,0m + 11,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 3-3: có lộ giới 40,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,0m + 5,0m (dải phân cách giữa bố trí đường sắt đô thị chạy trên cao) + 10,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

+ Mặt cắt 4-4: có lộ giới 36,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,5m + 2,0m + 9,5m + 1,5m (xe đạp) +6,0m).

+ Mặt cắt 5A-5A: có lộ giới 30,0m (4,5m + 1,5m (xe đạp) + 8,0m + 2,0m + 8,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,5m).

+ Mặt cắt 5B-5B: có lộ giới 31,0m  (5,0m + 1,5m (xe đạp) + 8,0m + 2,0m + 8,0m + 1,5m (xe đạp) + 5,0m).

+ Mặt cắt 6-6: có lộ giới 24,0m (4,5m + 1,5m (xe đạp) + 12,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,5m).

+ Mặt cắt 7-7: có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).

+ Mặt cắt 8-8: có lộ giới 16,5m (3,0m + 10,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 9-9: có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

+ Mặt cắt 10-10: có lộ giới 60,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,0m + 3,0m + 19m (thảm cỏ, mặt nước) + 3,0m + 9,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

- Giao thông đường thủy: Hoàn thành việc cải tạo, nâng cấp chỉnh trang, nạo vét sông Bồ. Xây dựng các bến thuyền phục vụ du lịch địa phương.

- Bãi đỗ xe: Xây dựng bãi đỗ xe tập trung tại khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, công viên của khu vực lập quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

- Bến xe: Quy hoạch bến xe khách đầu mối phía Bắc (quy mô khoảng 2,82 ha) tại vị trí tiếp giáp tuyến Quốc lộ 1 và cửa hàng xăng dầu số 2.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt:

- Bao gồm 2 lưu vực chính, hướng thoát về sông Bồ. 

+ Lưu vực 1: Hướng thoát nước trực tiếp ra sông Bồ.

+ Lưu vực 2: Hướng thoát nước ra hói 7 xã, đổ về sông Bồ.

- Khu vực hiện trạng cải tạo: Thoát nước chung, từng bước cải tạo thành hệ thống nửa riêng, tách nước thải về trạm xử lý.

- Khu vực xây mới: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, chế độ tiêu thoát tự chảy.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tổng nhu cầu cấp nước khoảng 7.000m3/ngđ.

- Nguồn nước: Lấy từ sông Bồ, sông Hương. Nguồn cấp từ các nhà máy nước theo quy hoạch.

- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng, nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường.

- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Các họng cứu hỏa được bố trí trên các đường ống cấp nước có đường kính > 100mm, tại các ngã 3, ngã 4,... để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa cháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 150m.

đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tổng nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt: Khoảng 16.300 kVA. Xây mới 14 trạm biến áp phục vụ cấp điện sinh hoạt với tổng công suất khoảng 13.300 kVA (hiện trạng có 14 trạm biến áp với tổng công suất 3.000 kVA).

- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp trung gian 110kV Văn Xá (25+40)MVA.

- Mạng điện: Lưới trung áp 22 kV từ lộ 474-E7 và 472-E7 cấp điện cho các trạm hạ thế, dây AC, AV. Dùng cáp ngầm trong khu ở mới và các khu trung tâm.

  - Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

+ Tổng nhu cầu xử lý nước thải của khu quy hoạch khoảng 6.500m3/ngđ. Nước thải sau khi thu gom định hướng dẫn về Trạm xử lý Tứ Hạ (công suất 10.000-18.000m3/ngđ) để xử lý đạt yêu cầu xả thải.

+ Hệ thống thu gom nước thải tại khu vực nghiên cứu là hệ thống nửa riêng và hệ thống riêng.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có, nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước nửa riêng và thu gom về trạm xử lý.

+ Khu vực xây dựng mới, xây dựng hệ thống nước thải riêng hoàn toàn.

- Xử lý chất thải rắn: Chỉ tiêu rác thải là 1,3kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định.

- Nghĩa trang: Các khu nghĩa địa hiện có định hướng khoanh vùng để đóng cửa và từng bước di dời về các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.

g) Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:

- Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông và đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

10. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:

- Sông, hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước hồ, khe, kênh đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.

- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước mặt của sông, hồ, ao, kênh, mương.

b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.

c) Xử lý chất thải rắn: Trong giai đoạn đầu, chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Phú Sơn, thị xã Hương Thủy. Về lâu dài được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Hương Bình, thị xã Hương Trà để xử lý theo quy định (sau khi khu xử lý chất thải rắn Hương Bình, thị xã Hương Trà đi vào hoạt động). Chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý riêng, được đơn vị có chức năng hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.

đ) Ngoài những quy định nêu trên, các nội dung khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2016/BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

11. Các dự án ưu tiên đầu tư:

Để thực hiện và quản lý có hiệu quả quy hoạch cần phân kỳ đầu tư, ưu tiên các dự án đầu tư cần thiết để làm động lực phát triển đô thị có hiệu quả. Việc phân kỳ đầu tư và lộ trình thực hiện các dự án chiến lược được thể hiện cụ thể như sau: Cắm mốc thực địa theo quy hoạch được phê duyệt; Triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực; Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư các khu vực trung tâm hành chính, công cộng; Kêu gọi, thu hút đầu tư đẩy mạnh phát triển các ngành nghề như dịch vụ thương mại, logistics, du lịch, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1:

+ Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung.

+ Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung và chuẩn bị mặt bằng cho các khu trung tâm, thương mại, dịch vụ, y tế, giáo dục,...

+ Xúc tiến đầu tư các dự án thành phần, kêu gọi đầu tư các dự án Hạ tầng kỹ thuật (khu công nghiệp Tứ Hạ, các cụm công nghiệp Tứ Hạ 1, 2); thương mại dịch vụ, logistics; phát triển khu dân cư, khu đô thị mới (khu vực trung tâm đô thị, dọc quốc lộ 1), dịch vụ du lịch (khu công viên chuyên đề hồ cá).

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2:

+ Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội

+ Tiếp tục xây dựng dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

+ Thực hiện rà soát tổng thể khu đô thị, điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển và cơ hội đầu tư dự kiến trong tương lai.

 

Tập tin đính kèm:
Hương Thảo - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.734.238
Truy câp hiện tại 10.698