Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Đối tượng áp dụng Thông tư này gồm:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí quy định tại Điều 2 Thông tư này.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Thông tư này không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023. Thông tư này thay thế Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
|
a
|
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
200.000
|
b
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
c
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời
|
Lần/phương tiện
|
70.000
|
d
|
Đóng lại số khung, số máy
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
2
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
|
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)
|
Lần
|
135.000
|
3
|
Phí sát hạch lái xe
|
|
|
a
|
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:
|
|
- Sát hạch lý thuyết
- Sát hạch thực hành
|
Lần
Lần
|
60.000
70.000
|
b
|
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
|
|
- Sát hạch lý thuyết
|
Lần
|
100.000
|
- Sát hạch thực hành trong hình
|
Lần
|
350.000
|
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông
|
Lần
|
80.000
|
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
|
Lần
|
100.000
|
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).