Tìm kiếm thông tin
Đơn vị hỗ trợ
Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024
Ngày cập nhật 20/06/2023

Ngày 10/6/2023 Thủ tướng ban hành Chỉ thị số 21/CT-TTg về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Theo đó, nội dung chủ yếu Chỉ thị gồm 02 phần chính: (1) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, trong đó yêu cầu đánh giá kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 trên cơ sở bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển theo các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, các quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, các nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ và Hội đồng nhân dân các cấp đánh giá sát thực, đúng thực chất tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển KTXH 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2023, làm cơ sở xây dựng kế hoạch năm 2024; (2) Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính, ngân sách nhà nước năm 3 năm 2024-2026 và đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch tài chính quốc gia và vay, trả nợ công 5 năm giai đoạn 2021-2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

          Về phân công và tiến độ xây dựng kế hoạch, tại Chỉ thị Thủ tướng giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết nội dung, tiến độ xây dựng kế hoạch trong tháng 6/2023; các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương hướng dẫn các ngành, các cấp trực thuộc xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và kế hoạch năm 2024 và gửi về Bộ Kế hoạch và  Đầu tư trước 31/7/2023.

PHỤ LỤC

ƯỚC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN NĂM 20241
(Kèm theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

NĂM 2023

DỰ KIẾN NĂM 2024

CƠ QUAN BÁO CÁO SỐ LIỆU

MỤC TIÊU

ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM

ĐÁNH GIÁ

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

6-6,5

     

Bộ KH&ĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

4.400

     

Bộ KH&ĐT

3

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP

%

Khoảng 25,4-25,8

     

Bộ KH&ĐT

4

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4,5

     

Bộ KH&ĐT

5

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân

%

Khoảng 5,0-6,0

     

Bộ KH&ĐT

6

Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

26,2

     

Bộ KH&ĐT

7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

Khoảng 68

     

Bộ LĐTBXH

- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ

%

Khoảng 27,5

     

Bộ LĐTBXH

8

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

Dưới 4

     

Bộ LĐTBXH

9

Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều)

Điểm %

Giảm khoảng 1-1,5

     

Bộ LĐTBXH

10

Số bác sĩ trên 10.000 dân

Bác sĩ

12

     

Bộ YT

11

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Giường bệnh

32

     

Bộ YT

12

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

Khoảng 93,2

     

Bộ YT

13

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

78

     

Bộ NN&PTNT

14

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

95

     

Bộ TN&MT

15

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

Khoảng 92

     

Bộ KH&ĐT

Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,...2

           

 

 

Thu Thảo - Phòng Tư pháp
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.734.238
Truy câp hiện tại 12.637