Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Quyết định về việc trợ giúp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Ngày cập nhật 08/05/2023

Ngày 04 tháng 5 năm 2023, UBND thị xã Hương Trà ban hành Quyết định số 420/QĐ-UBND  về việc trích nguồn kinh phí đảm bảo xã hội thị xã năm 2023, để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho 29 đối tượng bảo trợ xã hội có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường trên địa bàn thị xã Hương Trà. Mức chuẩn trợ giúp, hệ số trợ giúp và thời gian được tính hưởng trợ giúp (có danh sách kèm theo).

TT

Họ và tên

Năm sinh

Đơn vị

Thuộc đối tượng

Hệ số trợ giúp

Mức trợ giúp

Thời gian hưởng trợ giúp

Ghi chú

Thôn/TDP

Xã/Phường

1

Lê Phước Duệ

04/05/1943

Thôn Triều Sơn Trung

Hương Toàn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/05/2023

 

2

Trần Thị Ớ

14/05/1943

Thôn Vân Cù Nam Thanh

Hương Toàn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/05/2023

 

3

Nguyễn Thị Thạnh

02/05/1943

Thôn Liễu Cốc Hạ

Hương Toàn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/05/2023

 

4

Trương Thị Lựu

05/04/1943

Tổ dân phố Giáp Thượng 2

Hương Văn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/04/2023

 

5

Võ Văn Cho

02/05/1943

Tổ dân phố Giáp Nhất

Hương Văn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/05/2023

 

6

Trần Hưng Kế

01/04/1943

Tổ dân phố Giáp Tư

Hương Văn

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000

01/04/2023

 

7

Lê Đình Sơn

03/08/1955

Tổ dân phố Giáp Thượng 1

Hương Văn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

8

Nguyễn Thị Thanh Yên

10/06/1955

Tổ dân phố Giáp Nhất

Hương Văn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

9

Phan Thị Vân

26/01/1955

Tổ dân phố Giáp Trung

Hương Văn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

10

Nguyễn Thị Đẻo

09/12/1968

Tổ dân phố Giáp Thượng 1

Hương Văn

Người khuyết tật nặng

1,5

540.000

01/04/2023

 

11

Trương Thị Hường

05/11/1963

Tổ dân phố Giáp Thượng 2

Hương Văn

Người khuyết tật nặng

1,5

540.000

01/04/2023

 

12

Phạm Vân Anh

10/01/2019

Tổ dân phố Giáp Thượng 2

Hương Văn

Khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em

2,5

900.000

01/04/2023

 

13

Nguyễn Thị Nhung

01/07/1968

Thôn Liễu Cốc Hạ

Hương Toàn

Người khuyết tật đặc biệt nặng

2,0

720.000

01/04/2023

 

14

Trần Kiêm Đến

20/05/1948

Thôn Liễu Cốc Hạ

Hương Toàn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

15

Nguyễn Ô

03/11/1960

Thôn Dương Sơn

Hương Toàn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

16

Nguyễn Thị Dung

01/01/1955

Thôn Vân Cù Nam Thanh

Hương Toàn

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

17

Chế Thị Sương

09/10/1958

Tổ dân phố An Đô

Hương Chữ

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

18

Hà Thị Đối

07/05/1944

Tổ dân phố La Chữ Đông

Hương Chữ

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

19

Hà Thị Toàn

02/04/1951

Tổ dân phố La Chữ Đông

Hương Chữ

Khuyết tật nặng là người cao tuổi

2,0

720.000

01/04/2023

 

20

Võ Thị Hồng

03/04/1964

Tổ dân phố La Chữ Đông

Hương Chữ

Người khuyết tật nặng

1,5

540.000

01/04/2023

 

21

Nguyễn Văn Mãn

03/10/2016

Tổ dân phố Phụ Ổ 2

Hương Chữ

Khuyết tật nặng là trẻ em

2,0

720.000

01/04/2023

 

22

Phạm Văn Minh

09/05/1991

Tổ dân phố Giáp Thượng 2

Hương Văn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Phạm Vân Anh sinh ngày 10/01/2019 là người khuyết tật đặc biệt nặng

1,0

360.000

01/04/2023

 

23

Cao Đức Hoá

25/08/1965

Thôn Liễu Cốc Hạ

Hương Toàn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Nguyễn Thị Nhung sinh ngày 01/7/1968 là người khuyết tật đặc biệt nặng

1,0

360.000

01/04/2023

 

24

Đặng Thị Duyên

12/01/1962

Thôn Giáp Đông

Hương Toàn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Nguyễn Thị Sen sinh ngày 16/8/1929 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ người từ đủ 80 tuổi trở lên sang Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

1,0

360.000

01/04/2023

 

25

Nguyễn Văn Đôn

10/01/1937

Thôn Liễu Cốc Hạ

Hương Toàn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Đặng Thị Bê sinh ngày 01/02/1938 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ khuyết tật nặng là người cao tuổi sang Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

1,0

360.000

01/04/2023

 

26

Nguyễn Thị Thuý

07/09/1992

Tổ dân phố Giáp Trung

Hương Văn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Phạm Đăng Trường Giang sinh ngày 06/3/2016 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ khuyết tật nặng là trẻ em sang Khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em

1,0

360.000

01/04/2023

 

27

Phạm Thị Phượng

29/05/1984

Tổ dân phố Giáp Thượng 1

Hương Văn

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Nguyễn Thị Tiếu sinh ngày 02/5/1926 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ người từ đủ 80 tuổi trở lên sang Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

1,0

360.000

01/04/2023

 

28

Hoàng Ân

02/08/1969

Tổ dân phố Quê Chữ

Hương Chữ

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc ông Hoàng Đắc Bảo sinh ngày 01/3/1936 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ người từ đủ 80 tuổi trở lên sang Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

1,0

360.000

01/04/2023

 

29

Nguyễn Thị Phương Liêm

01/08/1965

Tổ dân phố La Chữ Trung

Hương Chữ

Đại diện hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc ông Nguyễn Văn Vinh sinh ngày 10/12/1922 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được điều chỉnh từ người từ đủ 80 tuổi trở lên sang Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

1,0

360.000

01/04/2023

 

 

Tập tin đính kèm:
VP HĐND-UBND
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.734.238
Truy câp hiện tại 2.429