* Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VINECO – THỪA THIÊN HUẾ.
2. Mục tiêu dự án:
- Mục tiêu chung:
+ Tổ chức trồng trọt, sản xuất sản phẩm rau, củ, quả... đạt tiêu chuẩn sạch, chất lượng an toàn, giàu dinh dưỡng thông qua việc đầu tư xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn có ứng dụng công nghệ cao, tự động hóa, cơ giới hóa để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;
+ Bảo quản, sơ chế, chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp theo công nghệ mới và tiên tiến.
+ Thu hút nguồn đầu tư, nhân lực công nghệ cao trong nước và ngoài nước thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
+ Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đầu tư xây dựng khu nhà kính và nhà mái che công nghệ cao trồng các loại rau ăn lá và ăn quả chất lượng cao.
+ Đầu tư xây dựng Khu cánh đồng mẫu lớn sản xuất rau nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu (các loại rau ăn lá – củ – quả).
+ Đầu tư xây dựng Khu khảo nghiệm và sản xuất giống.
+ Đầu tư xây dựng Trung tâm điều hành, trung tâm đào tạo, chuyển giao công nghệ.
+ Đầu tư xây dựng Khu bảo quản, sơ chế nông sản sau thu hoạch.
+ Đầu tư xây dựng Nhà kho, xưởng xử lý giá thể, phân bón và môi trường.
+ Đầu tư xây dựng Hệ thống đường, kênh mương nội đồng.
3. Quy mô dự án: Khoảng 213 ha (bao gồm phần diện tích thuê lại quyền sử dụng đất của các hộ dân) gồm 05 hạng mục chính:
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích dự kiến sử dụng (ha)
|
Mật độ XD
|
Tầng cao
|
I
|
Khu trung tâm
|
1,65
|
70%
|
2
|
1
|
Khu trung tâm điều hành chung
|
0,2
|
70%
|
2
|
2
|
Khu trung tâm điều hành nhà màng
|
0,39
|
70%
|
2
|
3
|
Trung tâm nghiên cứu, đào tạo
|
0,46
|
70%
|
2
|
4
|
Trung tâm trình diễn sản phẩm
|
0,6
|
70%
|
2
|
II
|
Khu canh tác ngoài đồng ruộng
|
177,7
|
-
|
-
|
III
|
Khu canh tác trong nhà
|
15
|
65%
|
2
|
1
|
Khu nhà màng
|
10
|
100%
|
1
|
2
|
Khu cách ly nhà màng
|
5
|
-
|
-
|
IV
|
Công trình phụ trợ khác
|
4,37
|
|
|
1
|
Kho bãi
|
0,94
|
70%
|
1
|
2
|
Công trình kỹ thuật đầu mối (Xử lý nước thải, ủ phân vi sinh, bãi rác)
|
1,5
|
70%
|
1
|
3
|
Hồ chứa nước tưới
|
1,93
|
100%
|
-
|
V
|
Đường giao thông, bãi đỗ xe, mương chính
|
14,3
|
-
|
-
|
|
Tổng Cộng
|
213,02
|
|
|
- Quy mô sản xuất trong nhà màng và nhà mái che (10 ha):
+ Khu sản xuất rau mầm: diện tích (01 ha), sản lượng: 40 tấn/năm.
+ Rau ăn lá thủy canh: diện tích (1,5 ha), sản lượng: 100 tấn/năm.
+ Rau hữu cơ: diện tích (02 ha), sản lượng: 275 tấn/năm.
+ Rau truyền thống và rau bản địa: diện tích (1,5 ha), sản lượng 150 tấn/năm.
+ Dưa ngọt: diện tích (01 ha), sản lượng 80 tấn/năm.
+ Rau ăn quả: diện tích (03 ha), sản lượng 600 tấn/năm.
- Quy mô sản xuất tại Khu canh tác ngoài đồng ruộng (177,7 ha).
+ Rau ăn củ: diện tích (36,3 ha), sản lượng: 150 tấn/vụ.
+ Rau ăn quả: diện tích (79,8 ha), sản lượng: 800 tấn/vụ.
+ Rau ăn lá: diện tích (47 ha), sản lượng: 300 tấn/vụ.
+ Rau gia vị: diện tích (14,5 ha), sản lượng 50 tấn/vụ.
4. Địa điểm thực hiện dự án: phường Hương An và phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Diện tích đất sử dụng của dự án: Khoảng 213 ha (Bao gồm phần diện tích thuê lại quyền sử dụng đất của các hộ dân; diện tích cụ thể sẽ được điều chỉnh sau khi có các Hợp đồng thỏa thuận thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư với các hộ dân và văn bản thống nhất phương án sử dụng đất của UBND tỉnh).
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 525.475.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ bốn trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là: 300.000.000.000 đồng, chiếm 57% tổng vốn đầu tư.
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
(VNĐ)
|
Tỷ lệ (%) so với vốn góp
|
Phương thức góp vốn
|
Tiến độ góp vốn
|
01
|
Công ty TNHH đầu tư sản xuất phát triển nông nghiệp VinEco
|
300.000.000.000
|
100
|
Tiền mặt
|
Theo tiến độ đầu tư dự án (đến hết năm 2018)
|
6.2. Vốn huy động: 225.475.000.000 đồng.
6.3. Vốn khác: Không.
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 49 năm (thời gian cụ thể sẽ được điều chỉnh sau khi có các Hợp đồng thỏa thuận thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư với các hộ dân và văn bản thống nhất phương án sử dụng đất của UBND tỉnh).
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Các thủ tục về xây dựng, phê duyệt dự án, đất đai, hoàn tất thủ tục thành lập chi nhánh Vineco – Thừa Thiên Huế: Hoàn thành Quý III/2016.
- Đầu tư và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu nhà màng và nhà mái che công nghệ cao và ngoài đồng ruộng; sản xuất các loại rau ăn lá truyền thống và bản địa, rau ăn củ, rau ăn thân… phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu: Hoàn thành Tháng 12/2016.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống điện nước; khu sơ chế và bảo quản nông sản; đào hồ chứa nước và sửa chữa hệ thống mương máng; hội trường và các công trình phụ trợ khác phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh: Hoàn thành Tháng 12/2016.
- Trung tâm điều hành: Khởi công Quý II/2017 hoàn thành Quý IV/2017.
- Trung tâm chuyển giao công nghệ: Khởi công Quý II/2018 hoàn thành Quý IV/2018.
9. Công nghệ áp dụng: Dự án sử dụng công nghệ của Israel và áp dụng các tiêu chuẩn Viet GAP, Global GAP trong quy trình sản xuất.
* Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Cơ sở pháp lý xác định ưu đãi:
- Dự án đầu tư tại phường Hương An và phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục II, Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ;
- Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I, Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ;
- Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn theo quy định tại phụ lục của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Cơ sở pháp lý để tính ưu đãi:
- Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
- Về thuế nhập khẩu: Thực hiện theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
- Về miễn giảm tiền thuê đất: Thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
* Các điều kiện đối với Công ty TNHH đầu tư sản xuất phát triển nông nghiệp VinEco
- Chịu trách nhiệm triển khai dự án đúng thời gian đã cam kết tại văn bản đề xuất dự án đầu tư và hồ sơ nộp kèm theo ngày 27/7/2016.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai, quản lý đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và phối hợp với các cơ quan có chức năng đảm bảo an ninh trật tự theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng, triển khai thực hiện dự án.
- Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật liên quan.
- Chịu trách nhiệm triển khai dự án theo phương án sử dụng đất được UBND tỉnh thống nhất, chủ động lập và tổ chức phê duyệt kế hoạch sản xuất nông nghiệp, sử dụng đất đúng mục đích, ranh giới được nhà nước công nhận.
* Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn bản Quyết định chủ trương đầu tư sẽ chấm dứt hiệu lực trong trường hợp Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư 2014.