Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2018
Theo Quyết định:
Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).
2. Các cơ quan quản lý nhà nước; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Các nhiệm vụ của Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2020 được ưu tiên hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các đặc sản của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi điều chỉnh
Các chính sách hỗ trợ để thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2020.
Hỗ trợ theo định mức để khuyến khích phát triển tài sản trí tuệ
1. Tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn: Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/văn bằng bảo hộ được cấp.
2. Tạo lập và đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn: Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/ văn bằng bảo hộ được cấp.
3. Tạo lập và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông thường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn: Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/ văn bằng bảo hộ được cấp.
4. Tạo lập và đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn: Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/ văn bằng bảo hộ được cấp.
5. Tạo lập và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của đặc sản địa phương ra nước ngoài: Mức hỗ trợ 40 triệu đồng/văn bằng bảo hộ được cấp tại các nước ASEAN và 60 triệu đồng/văn bằng bảo hộ được cấp tại các nước khác.
6. Hỗ trợ tham gia Hội chợ, triển lãm giới thiệu đặc sản, sản phẩm làng nghề trong nước không quá 15 triệu đồng/1 cơ sở cho một lượt tham gia; hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1 cơ sở cho 1 lượt tham gia Hội chợ, triển lãm giới thiệu đặc sản, sản phẩm làng nghề ở nước ngoài (được cơ quan quản lý lựa chọn). Mỗi cơ sở được hỗ trợ không quá 2 lượt/năm.
Hỗ trợ 50% kinh phí, để thực hiện các dự án
1. Áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn (kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam). Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/1 dự án.
2. Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến; áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản; áp dụng quy trình truy xuất nguồn gốc của sản phẩm; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương gắn với phát triển thương hiệu các đặc sản Huế. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/1 dự án.
Hỗ trợ 70% kinh phí, để thực hiện các dự án
1. Tạo lập, đăng ký bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các đặc sản, sản phẩm làng nghề trên địa bàn. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/1 dự án.
2. Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các đặc sản địa phương, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 350 triệu đồng/1 dự án.
3. Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho các đặc sản, sản phẩm làng nghề. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.
Ngân sách nhà nước bảo đảm 100% kinh phí, để thực hiện các nội dung
1. Nâng cao nhận thức về tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
2. Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý và hợp tác về sở hữu trí tuệ nhằm thực hiện Chương trình.
Điều 7. Nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ
1. Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ 100% định mức kinh phí theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này.
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
2. Ngân sách sự nghiệp của các ngành chủ trì tổ chức hội chợ, triễn lãm hỗ trợ 100% mức kinh phí theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 của Quy định này.
Hàng năm, căn cứ kế hoạch thực hiện, các ngành dự kiến kế hoạch và dự toán kinh phí trình chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
3. Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ 100% mức kinh phí theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này.
Các nhiệm vụ quy định tại khoản này được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh hoặc cấp quốc gia. Việc đề xuất, tuyển chọn, quản lý nhiệm vụ thực hiện theo các quy định hiện hành.
4. Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh bảo đảm 100% kinh phí theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.