GIỚI THIỆU CHUNG
Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 07 Độc Lập, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà. SĐT: 0234.3758181
Cơ sở 2: Số 01 Kim Phụng, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà. SĐT: 0234.3557297
Điện thoại: 02343.758181
Email: ttgdnngdtx.huongtra@thuathienhue.gov.vn
Website: tttx-htra.thuathienhue.edu.vn
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
Trần Minh Quang
Giám đốc
Điện thoại: 0234.355755
Email: tmquang.huongtra@thuathienhue.gov.vn
|
|
|
Lê Thành Ngữ
Phó Giám đốc
Điện thoại: 02343.758181
Email: ltngu.huongtra@thuathienhue.gov.vn
|
Trần Thị Bích Ngọc
Phó Giám đốc
Điện thoại: 02343.758181
Email: ttbngoc.huongtra@thuathienhue.gov.vn
|
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM GDNN-GDTX
I. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Hương Trà
Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Hương Trà (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc UBND thị xã Hương Trà, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân thị xã; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trung tâm hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp, Luật giáo dục, Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục, đào tạo:
a) Chương trình xóa mù chữ.
b) Chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, đối tượng trong độ tuổi học phổ thông theo kế hoạch hằng năm của địa phương, người lao động có nhu cầu hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
c) Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng thuộc các lĩnh vực: giáo dục pháp luật, văn hóa, xã hội, thể thao, nghệ thuật, môi trường, sức khỏe, kinh tế, tài chính; các chương trình giáo dục kỹ năng; các chương trình chuyển giao công nghệ trong lao động, sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động.
d) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp bao gồm: Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, kiến thức văn hóa; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi: Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên; bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở về tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; các chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Các chương trình bồi dưỡng khác nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của địa phương và nhu cầu học tập suốt đời của người dân.
2. Điều tra nhu cầu học tập, trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất với sở giáo dục và đào tạo, chính quyền địa phương việc tổ chức các chương trình giáo dục, đào tạo và hình thức học phù hợp với từng loại đối tượng.
3. Phối hợp với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên khác trên địa bàn để thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục hỗ trợ khác theo nhu cầu của người học, của các nhà trường.
4. Thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp hoặc liên kết đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; liên kết đào tạo đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thực hiện quyền tự chủ theo quy định của pháp luật và một số quy định cụ thể sau đây:
a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến lược và kế hoạch phát triển của Trung tâm;
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức thuộc Trung tâm.
c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học theo các quy định về tự chủ tài chính đối với Trung tâm;
d) Tuyển sinh và quản lý người học; phát triển chương trình giáo dục; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn tài liệu học tập phù hợp với mục tiêu giáo dục của từng chương trình; quản lý và cấp chứng chỉ cho người học theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của Trung tâm; đảm bảo chất lượng giáo dục của Trung tâm; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đăng ký kiểm định.
6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng, đầu tư, quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục theo yêu cầu của chương trình giáo dục, đào tạo.
8. Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức; tổ chức cho nhà giáo cập nhật, nâng cao kỹ nghề nghiệp; tổ chức cho nhà giáo, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội.
9. Thực hiện quy chế dân chủ trong Trung tâm.
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và có trách nhiệm giải trình trước cơ quan có thẩm quyền, người học và xã hội.
11. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
II. Danh sách CBCNV đang công tác tại Trung tâm GDNN-GDTX:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nữ
|
Trình độ
đào tạo
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Chức vụ
|
Tổ Hành chính-Tổng hợp
|
1
|
Lê Đình Hưng
|
1973
|
|
ĐHSP
|
Điện
|
Tổ trưởng
|
2
|
Lê Thị Hải
|
1987
|
x
|
Đại học
|
Quản trị văn phòng
|
Tổ phó
|
3
|
Hà Thị Phượng
|
1983
|
x
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
4
|
Nguyễn Thị Sương
|
1984
|
x
|
Cao đẳng
|
Quản trị văn phòng
|
|
5
|
Hoàng Thị Ngọc Thạch
|
1969
|
x
|
THPT
|
12/12
|
|
6
|
Nguyễn Quốc Anh
|
1976
|
|
THCS
|
9/12
|
|
7
|
Lý Thị Xuân
|
1987
|
x
|
Trung cấp
|
Hành chính Văn thư
|
|
8
|
Lê Văn Ninh
|
1983
|
|
Trung cấp
|
Trung cấp Điện
|
|
9
|
Ngô Ngọc Ánh
|
1985
|
|
Cao đẳng
|
Điện
|
|
Tổ Giáo vụ
|
10
|
Trịnh Thị Sáu
|
1980
|
x
|
Đại học
|
Luật
|
Tổ trưởng
|
11
|
Đoàn Thị Mai Chi
|
1988
|
x
|
Thạc sĩ
Cao đẳng
|
Hệ thống thông tin
CN KT Điện
|
Tổ phó
|
12
|
Phạm Thị Ái Phương
|
1991
|
x
|
ĐHSP
|
Vật lý
|
|
13
|
Phan Thị Mai
|
1989
|
x
|
Cao đẳng
|
Thư viện
|
|
Tổ Giáo dục thường xuyên
|
14
|
Lê Thị Anh
|
1980
|
x
|
Đại học
|
Sinh học
|
Tổ trưởng
|
15
|
Trần Văn Quang
|
1978
|
|
Đại học
|
Toán
|
Tổ phó
|
16
|
Đào Thị Ngọc Nhung
|
1977
|
x
|
ĐHSP
|
Lịch sử
|
|
17
|
Huỳnh Thị Kim Cúc
|
1979
|
x
|
Đại học
|
Địa lý
|
|
18
|
Lê Thị Hội
|
1982
|
x
|
ĐHSP
|
Ngữ văn
|
|
19
|
Hồ Phước Hùng
|
1981
|
|
Đại học
|
Vật lý
|
|
20
|
Trần Thị Ngân
|
1987
|
x
|
Thạc sĩ
|
PP Hoá học
|
|
21
|
Nguyễn Thị Long
|
1987
|
x
|
ĐHSP
|
GD chính trị
|
|
22
|
Trần Thị Hoa
|
1986
|
x
|
Thạc sĩ
|
PP Vật lý
|
|
23
|
Hà Trương Lan Anh
|
1974
|
x
|
ĐHSP
|
Tiếng anh
|
|
24
|
Lê Thị Hằng
|
1983
|
x
|
ĐHSP
|
Ngữ văn
|
|
25
|
Ngô Thị Mỹ Phương
|
1987
|
x
|
ĐHKH
|
Sinh học
|
|
Tổ Sản xuất dịch vụ phục vụ đào tạo nghề nghiệp
|
26
|
Cao Thị Hạnh Nhân
|
1982
|
x
|
Đại học
ĐHSP
|
Luật
Kỹ thuật CN
|
Tổ trưởng
|
27
|
Nguyễn Thanh Hạnh Linh
|
1982
|
x
|
ĐH
|
Hành chính
|
Tổ phó
|
28
|
Nguyễn Thị Kim Huệ
|
1987
|
x
|
Cao đẳng
|
Quản trị văn phòng
|
|
29
|
Cao Hồng Quang
|
1988
|
|
Đại học
|
Tài chính ngân hàng
|
|
30
|
Phan Phước Hùng
|
1992
|
|
ĐHSP
Đại học
|
Giáo dục thể chất
Luật
|
|
31
|
Nguyễn Thị Ánh
|
1994
|
x
|
ĐHSP
|
Sinh học
|
|
32
|
Trần Thị Ái Ngân
|
1997
|
x
|
ĐHNL
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
|
Tổ Đào tạo nghề - Hướng nghiệp
|
33
|
Hoàng Nguyễn Nhật Nam
|
1984
|
|
Thạc sĩ
|
Bác sĩ Thú y
|
Tổ trưởng
|
34
|
Trần Thị Nhung
|
1986
|
x
|
ĐHKH
|
Vật lý
|
Tổ phó
|
35
|
Lê Thị Huyền Chi
|
1985
|
x
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
36
|
Lê Thị Minh Giang
|
1976
|
x
|
Đại học
|
Tin học quản lí
|
|
37
|
Hoàng Thị Thu Hằng
|
1987
|
x
|
Thạc sĩ
Đại học
|
Khoa học máy tính
Ngôn ngữ Anh
|
|
38
|
Chế Thị Thanh Phong
|
1985
|
x
|
ĐHSPKT
|
Kỹ thuật CN
|
|
39
|
Tôn Nữ Phương Anh
|
1983
|
x
|
ĐHNL
|
Cơ khí BQCBTP
|
|
40
|
Hoàng Nguyễn Nhật Minh
|
1987
|
x
|
ĐHNL
|
BQCB Nông sản
|
|
41
|
Cao Thái Như Ý
|
1982
|
x
|
ĐHKH
|
Ngữ văn
|
|
42
|
Nguyễn Thị Phương Minh
|
1986
|
x
|
Thạc sĩ
|
Chăn nuôi
|
|
43
|
Lê Thị Mộng Thu
|
1989
|
x
|
ĐHSP
|
Mỹ thuật
|
|
44
|
Trần Thị Ái Tuyền
|
1993
|
x
|
ĐHSP
|
Hệ thống thông tin
|
|
45
|
Trần Thị Hồng Nhung
|
1997
|
x
|
ĐHNL
|
Công nghệ rau, hoa
quả và cảnh quan
|
|