Tìm kiếm thông tin
Đơn vị hỗ trợ
Trung tâm GDNN-GDTX thị xã
Ngày cập nhật 28/11/2013

GIỚI THIỆU CHUNG

Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 07 Độc Lập, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà. SĐT: 0234.3758181

Cơ sở 2: Số 01 Kim Phụng, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà. SĐT: 0234.3557297

Điện thoại: 02343.758181

Email: ttgdnngdtx.huongtra@thuathienhue.gov.vn

Website: tttx-htra.thuathienhue.edu.vn    

TỔ CHỨC BỘ MÁY

 

Trần Minh Quang

Giám đốc

Điện thoại: 0234.355755

Email: tmquang.huongtra@thuathienhue.gov.vn

   

Lê Thành Ngữ

Phó Giám đốc

Điện thoại: 02343.758181

Email: ltngu.huongtra@thuathienhue.gov.vn

Trần Thị Bích Ngọc

Phó Giám đốc

Điện thoại: 02343.758181

Email: ttbngoc.huongtra@thuathienhue.gov.vn

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM GDNN-GDTX

I. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Hương Trà

Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Hương Trà (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc UBND thị xã Hương Trà, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân thị xã; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trung tâm hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp, Luật giáo dục, Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

III. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục, đào tạo:

a) Chương trình xóa mù chữ.

b) Chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, đối tượng trong độ tuổi học phổ thông theo kế hoạch hằng năm của địa phương, người lao động có nhu cầu hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

c) Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng thuộc các lĩnh vực: giáo dục pháp luật, văn hóa, xã hội, thể thao, nghệ thuật, môi trường, sức khỏe, kinh tế, tài chính; các chương trình giáo dục kỹ năng; các chương trình chuyển giao công nghệ trong lao động, sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động.

d) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp bao gồm: Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, kiến thức văn hóa; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi: Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên; bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở về tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; các chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Các chương trình bồi dưỡng khác nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của địa phương và nhu cầu học tập suốt đời của người dân.

2. Điều tra nhu cầu học tập, trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất với sở giáo dục và đào tạo, chính quyền địa phương việc tổ chức các chương trình giáo dục, đào tạo và hình thức học phù hợp với từng loại đối tượng.

3. Phối hợp với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên khác trên địa bàn để thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục hỗ trợ khác theo nhu cầu của người học, của các nhà trường.

4. Thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp hoặc liên kết đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; liên kết đào tạo đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Thực hiện quyền tự chủ theo quy định của pháp luật và một số quy định cụ thể sau đây:

a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến lược và kế hoạch phát triển của Trung tâm;

b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức thuộc Trung tâm.

c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học theo các quy định về tự chủ tài chính đối với Trung tâm;

d) Tuyển sinh và quản lý người học; phát triển chương trình giáo dục; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn tài liệu học tập phù hợp với mục tiêu giáo dục của từng chương trình; quản lý và cấp chứng chỉ cho người học theo quy định của pháp luật;

đ) Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của Trung tâm; đảm bảo chất lượng giáo dục của Trung tâm; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đăng ký kiểm định.

6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.

7. Xây dựng, đầu tư, quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục theo yêu cầu của chương trình giáo dục, đào tạo.

8. Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức; tổ chức cho nhà giáo cập nhật, nâng cao kỹ nghề nghiệp; tổ chức cho nhà giáo, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội.

9. Thực hiện quy chế dân chủ trong Trung tâm.

10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và có trách nhiệm giải trình trước cơ quan có thẩm quyền, người học và xã hội.

11. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

II. Danh sách CBCNV đang công tác tại Trung tâm GDNN-GDTX:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Nữ

Trình độ
đào tạo

Chuyên ngành
đào tạo

Chức vụ

Tổ Hành chính-Tổng hợp

1

Lê Đình Hưng

1973

 

ĐHSP

Điện

Tổ trưởng

2

Lê Thị Hải

1987

x

Đại học

Quản trị văn phòng

Tổ phó

3

Hà Thị Phượng

1983

x

Đại học

Kế toán

 

4

Nguyễn Thị Sương

1984

x

Cao đẳng

Quản trị văn phòng

 

5

Hoàng Thị Ngọc Thạch

1969

x

THPT

12/12

 

6

Nguyễn Quốc Anh

1976

 

THCS

9/12

 

7

Lý Thị Xuân

1987

x

Trung cấp

Hành chính Văn thư

 

8

Lê Văn Ninh

1983

 

Trung cấp

Trung cấp Điện

 

9

Ngô Ngọc Ánh

1985

 

Cao đẳng

Điện

 

Tổ Giáo vụ

10

Trịnh Thị Sáu

1980

x

Đại học

Luật

Tổ trưởng

11

Đoàn Thị Mai Chi

1988

x

Thạc sĩ

Cao đẳng

Hệ thống thông tin

CN KT Điện

Tổ phó

12

Phạm Thị Ái Phương

1991

x

ĐHSP

Vật lý

 

13

Phan Thị Mai

1989

x

Cao đẳng

Thư viện

 

Tổ Giáo dục thường xuyên

14

Lê Thị Anh

1980

x

Đại học

Sinh học

Tổ trưởng

15

Trần Văn Quang

1978

 

Đại học

 Toán

Tổ phó

16

Đào Thị Ngọc Nhung

1977

x

ĐHSP

 Lịch sử

 

17

Huỳnh Thị Kim Cúc

1979

x

Đại học

Địa lý

 

18

Lê Thị Hội

1982

x

ĐHSP

 Ngữ văn

 

19

Hồ Phước Hùng

1981

 

Đại học

 Vật lý

 

20

Trần Thị Ngân

1987

x

Thạc sĩ

 PP Hoá học

 

21

Nguyễn Thị Long

1987

x

ĐHSP

 GD chính trị

 

22

Trần Thị Hoa

1986

x

Thạc sĩ

 PP Vật lý

 

23

Hà Trương Lan Anh

1974

x

ĐHSP

Tiếng anh

 

24

Lê Thị Hằng

1983

x

ĐHSP

Ngữ văn

 

25

Ngô Thị Mỹ Phương

1987

x

ĐHKH

Sinh học

 

Tổ Sản xuất dịch vụ phục vụ đào tạo nghề nghiệp

26

Cao Thị Hạnh Nhân

1982

x

Đại học

ĐHSP

Luật

Kỹ thuật CN

Tổ trưởng

27

Nguyễn Thanh Hạnh Linh

1982

x

ĐH

Hành chính

Tổ phó

28

Nguyễn Thị Kim Huệ

1987

x

Cao đẳng

Quản trị văn phòng

 

29

Cao Hồng Quang

1988

 

Đại học

Tài chính ngân hàng

 

30

Phan Phước Hùng

1992

 

ĐHSP

Đại học

Giáo dục thể chất

Luật

 

31

Nguyễn Thị Ánh

1994

x

ĐHSP

Sinh học

 

32

Trần Thị Ái Ngân

1997

x

ĐHNL

Công nghệ sau thu hoạch

 

Tổ Đào tạo nghề - Hướng nghiệp

33

Hoàng Nguyễn Nhật Nam

1984

 

Thạc sĩ

Bác sĩ Thú y

Tổ trưởng

34

Trần Thị Nhung

1986

x

ĐHKH

Vật lý

Tổ phó

35

Lê Thị Huyền Chi

1985

x

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

 

36

Lê Thị Minh Giang

1976

x

Đại học

Tin học quản lí

 

37

Hoàng Thị Thu Hằng

1987

x

Thạc sĩ

Đại học

Khoa học máy tính

Ngôn ngữ Anh

 

38

Chế Thị Thanh Phong

1985

x

ĐHSPKT

Kỹ thuật CN

 

39

Tôn Nữ Phương Anh

1983

x

ĐHNL

Cơ khí BQCBTP

 

40

Hoàng Nguyễn Nhật Minh

1987

x

ĐHNL

BQCB Nông sản

 

41

Cao Thái Như Ý

1982

x

ĐHKH

Ngữ văn

 

42

Nguyễn Thị Phương Minh

1986

x

Thạc sĩ

Chăn nuôi

 

43

Lê Thị Mộng Thu

1989

x

ĐHSP

Mỹ thuật

 

44

Trần Thị Ái Tuyền

1993

x

ĐHSP

Hệ thống thông tin

 

45

Trần Thị Hồng Nhung

1997

x

ĐHNL

Công nghệ rau, hoa
quả và cảnh quan

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.519.815
Truy câp hiện tại 4.833