Tìm kiếm thông tin
Đơn vị hỗ trợ
Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500 Khu chức năng Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế tại xã Hương Thọ
Ngày cập nhật 04/07/2020

Ngày 02/7/2020, UBND thị xã Hương Trà ban hành Quyết định số 797/QĐ-UBND về việc phê duyệt phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500 Khu chức năng Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế tại xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung sau:

 

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500 Khu chức năng Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô:

Vị trí: Tại thôn Hải Cát, xã Hương Thọ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế;

Phạm vi ranh giới: Phía Bắc tiếp giáp hành lang hệ thống  điện 110KV; phía Nam tiếp giáp đường Kim Phụng; phía Đông tiếp giáp khe Ly; phía Tây tiếp giáp rừng sản xuất;

Quy mô: Khoảng 20ha.

3. Mục tiêu và tính chất:

 Mục tiêu: Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Tạo động lực thu hút tổ chức và phát triển các mối quan hệ hợp tác trong và ngoài nước, là cơ sở nghiên cứu khoa học chuyên sâu thức đẩy phát triển bền vững.

Tính chất: Từng bước hình thành và phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học có đủ năng lực tiếp thu, làm chủ, tiến tới sáng tạo các công nghệ nền của công nghệ sinh học.

4. Nhiệm vụ quy hoạch:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

- Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

- Xác định chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm (nếu có);

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

+ Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông;

+ Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang.

- Đánh giá môi trường chiến lược:

+ Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

+ Dự báo, đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch;

+ Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

- Thiết kế đô thị.

- Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề xuất nguồn lực thực hiện.

- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiến ồn khi triển khai quy hoạch...

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật - chủ yếu:

* Chỉ tiêu chung:

- Nguồn nhân lực lĩnh vực công nghệ sinh học: Khoảng 500 người;

- San nền: Phù hợp cao độ chung của khu vực và đảm bảo thoát nước mặt; hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa hình tự nhiên;

- Chỉ giới đường đỏ: Cách tim đường tránh thành phố Huế (đường Kim Phụng) 50,0m;

- Chỉ giới xây dựng (độ lùi so với chỉ giới đường đỏ): Đối với công trình lùi > 10,0m.

* Chỉ tiêu về giao thông:

- Tỷ lệ đất giao thông: ≤ 25%.

- Đường chính khu vực: Tốc độ thiết kế 40¸50km/h; bề rộng 1 làn xe 3,5m; bề rộng của đường 16¸25m;

- Đường khu vực: Tốc độ thiết kế 40km/h; bề rộng 1 làn xe 3,5m; bề rộng của đường 13¸20m;

- Đường phân khu vực: Tốc độ thiết kế 20¸30km/h; bề rộng 1 làn xe 3,0m; bề rộng của đường 7¸15m;

- Đường nội bộ khu vực: Tối thiểu 4m.

- Chỉ giới xây dựng: Lùi so với chỉ giới đường đỏ ≥ 3m.

* Dự báo nhu cầu dùng nước:

- Sinh hoạt ≥ 80 lít/người/ngày;

- Công trình công cộng và dịch vụ, tối thiểu 2 lít/m2 sàn-ngđ;

- Nhà làm việc, nghiên cứu: tối thiểu 20 lít/người-ngđ;

- Tưới cây, vườn hoa, công viên: tối thiểu 3 lít/m2-ngđ;

- Tưới rửa đường: tối thiểu 0,5 lít/m2-ngđ.

* Thu gom nước thải, quản lý chất thải rắn:

- Thu gom nước thải sinh hoạt phải đạt ³80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt;

- Thu gom nước thải khu vực nghiên cứu thí nghiệm phải đạt ³80% tiêu chuẩn cấp nước cho khu nghiên cứu thí nghiệm;

- Mật độ đường ống thoát nước chính 3,5km/km2;

- Thu gom nước mưa: Tối thiểu 60% đường phải có hệ thống thoát nước mưa;

- Chỉ chất thải rắn: 1 - 1,2kg/người/ng.đêm;

- Tỷ lệ thu gom: ≥ 85%.

* Chỉ tiêu cấp điện:

- Cấp điện cho khu nhà ở công vụ: Chỉ tiêu 200-330W/người;

- Cấp điện cho công trình công cộng và dịch vụ: Chỉ tiêu 30W/m2 sàn;

- Cấp điện cho công trình thí nghiệm, nghiên cứu: Chỉ tiêu 25W/m2 sàn;

- Cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đường: Chỉ tiêu ≥3Lx, đường công vụ ≥1,5Lx.

* Chỉ tiêu và mật độ xây dựng công trình:

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) toàn bộ dự án: Diện tích đất các công trình như khu dịch vụ, làm việc quản lý, khu nghiên cứu, công vụ, khu ươm tạo ≤ 45% tổng diện tích;

- Chiều cao, số tầng: Cao ≤  l0m; 1-3 tầng; tầng 1 cao 3,9 - 4,2m;

- Mật độ xây dựng thuần (net-tô) công trình/ lô đất:

+ Các nhà dịch vụ, làm việc, nhà nghiên cứu thí nghiệm, nhà công vụ: ≤ 70%.

+ Khu ươm tạo nhà kính, nhà lưới: ≤ 85%

6. Hồ sơ, sản phẩm quy hoạch

Thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị sửa đổi, bổ sung (số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội), Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và các quy định hiện hành có liên quan. Cụ thể:

Phần bản vẽ: Gồm 09 bộ; trong đó 03 bộ màu và 06 bộ đen trắng

Số TT

Tên bản vẽ

Tỷ lệ

Quy cách bản vẽ

Màu

Trắng đen

1

Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/2000

x

x

2

Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

3

Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

4

Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

5

Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

6

Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

7

Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

8

Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình

1/500

x

x

9

Bản vẽ thiết kế đô thị quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch.

1/500

x

x

10

Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.

 

x

x

Phần văn bản:

Thuyết minh tổng hợp - bản vẽ thu nhỏ khổ A3 màu 09 bộ; thuyết minh tóm tắt, các văn bản pháp lý liên quan 03 bộ;

Dự thảo tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt quy hoạch;

Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng;

Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu, sản phẩm theo quy định của quá trình thực hiện.

7. Dự toán kinh phí thực hiện:1.364.603.000 đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm sáu mươi bốn triệu, sáu trăm lẻ ba ngàn đồng).

 (có dự toán chi tiết theo hướng dẫn xác định chi phí đính kèm )

8. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Nhà nước cấp cho Đại học Huế và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

9. Tổ chức thực hiện:

- Chủ đầu tư: Đại học Huế:;

- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn và Đầu tư xây dựng Bắc Trung Nam.

- Cơ quan thẩm định, trình duyệt: Phòng Quan lý Đô thị - cơ quan thường trực HĐTĐ quy hoạch của Thị xã

- Cơ quan phê duyệt: UBND thị xã Hương Trà.

10. Tiến độ thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Tập tin đính kèm:
Thanh Hiền - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.519.815
Truy câp hiện tại 2.683