|
|
|
|
|
Quyết định về việc trợ giúp xã hội hàng tháng đối với 23 đối tượng bảo trợ xã hội  Ngày cập nhật 28/04/2022
Ngày 22 tháng 4 năm 2022, UBND thị xã Hương Trà ban hành Quyết định số 820/QĐ-UBND về việc trích nguồn kinh phí đảm bảo xã hội thị xã năm 2022, để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho 23 đối tượng bảo trợ xã hội có hộ khẩu thường trú tại các xã phường trên địa bàn thị xã Hương Trà. Mức chuẩn trợ giúp 360.000 đồng, hệ số trợ giúp và thời gian được tính hưởng trợ giúp (theo danh sách chi tiết đính kèm).
( Kèm theo Quyết định số: 820 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Đơn vị
|
Thuộc đối tượng
|
Hệ số trợ giúp
|
Mức trợ giúp
|
Thời gian hưởng trợ giúp
|
Ghi chú
|
|
|
Thôn/TDP
|
Xã/Phường
|
|
|
Phan Thị Thúy Ngân
|
22/04/2007
|
Tổ dân phố La Chữ Thượng
|
Hương Chữ
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ
|
1,5
|
540.000
|
01/04/2022
|
|
|
Huỳnh Thị Lâu
|
03/04/1942
|
Tổ dân phố Phú Ổ 1
|
Hương Chữ
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Hà Xuân Tịnh
|
20/04/1942
|
Tổ dân phố La Chữ Trung
|
Hương Chữ
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Phan Thị Kim Thủy
|
05/03/1942
|
Tổ dân phố Thanh Lương 3
|
Hương Xuân
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/03/2022
|
|
|
Phan Thị Vui
|
10/05/1942
|
Tổ dân phố Thanh Lương 3
|
Hương Xuân
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/05/2022
|
|
|
Trần Thị Thương
|
11/01/1942
|
Tổ dân phố Giáp Tư
|
Hương Văn
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/01/2022
|
|
|
Phạm Thống
|
01/05/1942
|
Tổ dân phố Giáp Trung
|
Hương Văn
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/05/2022
|
|
|
Hồ Thị Lai
|
25/02/1942
|
Tổ dân phố Giáp Thượng 1
|
Hương Văn
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,0
|
360.000
|
01/02/2022
|
|
|
Cao Văn Hưng
|
01/01/1961
|
Tổ dân phố Giáp Trung
|
Hương Văn
|
Khuyết tật nặng là người cao tuổi
|
2,0
|
720.000
|
01/04/2022
|
|
|
Phạm Minh Huy
|
20/03/1988
|
Tổ dân phố Giáp Trung
|
Hương Văn
|
Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
540.000
|
01/04/2022
|
|
|
Trần Thị Hợi
|
15/09/1951
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Khuyết tật nặng là người cao tuổi
|
2,0
|
720.000
|
01/04/2022
|
|
|
Nguyễn Đình Ánh
|
11/05/1982
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
540.000
|
01/04/2022
|
|
|
Trần Thị Cúc
|
05/11/1963
|
Tổ dân phố Giáp Thượng 1
|
Hương Văn
|
Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
540.000
|
01/04/2022
|
|
|
Trần Thị Hồng Hoa
|
14/06/1951
|
Tổ dân phố Giáp Trung
|
Hương Văn
|
Khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
2,5
|
900.000
|
01/04/2022
|
|
|
Phạm Thị Ngọc An
|
18/06/1990
|
Tổ dân phố Giáp Trung
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Trần Thị Hồng Hoa sinh ngày 14/6/1951 là người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Lê Thị Uyên
|
30/12/1985
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Văn Thị Thắm sinh ngày 05/8/1949 là người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
NCC
|
|
Phạm Văn Minh
|
20/06/1939
|
Tổ dân phố Giáp Nhì
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Trần Thị Gái sinh ngày 20/6/1939 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ khuyết tật nặng là người cao tuổi thành khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Phạm Thị Thủy
|
16/11/1988
|
Tổ dân phố Giáp Thượng 1
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Trần Thị Sen sinh ngày 02/9/1928 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ người từ đủ 80 tuổi trở lên thành khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Nguyễn Đình Phong
|
04/02/1967
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Nguyễn Thị Huệ sinh ngày 17/4/1965 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ người khuyết tật nặng thành người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Nguyễn Đình Thu
|
15/04/1941
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Hà Thị Nhung sinh ngày 02/3/1945 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ khuyết tật nặng là người cao tuổi thành khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Nguyễn Thị Tuất
|
07/07/1959
|
Tổ dân phố Bàu Đưng
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc bà Võ Thị Huế sinh ngày 05/6/1963 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ người khuyết tật nặng thành người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Trần Xuân Thái
|
01/10/1957
|
Tổ dân phố Giáp Nhất
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc ông Trần Xuân Nguyên sinh ngày 15/4/1985 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ người khuyết tật nặng thành người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
Hà Thị Hồng Loan
|
09/09/1976
|
Tổ dân phố Giáp Thượng 1
|
Hương Văn
|
Đại diện hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc ông Trần Mậu Hùng sinh ngày 09/4/1998 là người khuyết tật đặc biệt nặng. Được Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội điều chỉnh từ người khuyết tật nặng thành người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360.000
|
01/04/2022
|
|
|
VP HĐND-UBND Các tin khác
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy câp tổng 8.147.118 Truy câp hiện tại 765
|
|