Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Thành, thị xã Hương Trà đến năm 2040
Ngày cập nhật 11/07/2023

Ngày 30 tháng 6 năm 2023, UBND thị xã Hương Trà đã ban hành Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Thành, thị xã Hương Trà đến năm 2040 với những nội dung chủ yếu như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Thành, thị xã Hương Trà đến năm 2040 này quy định việc thực hiện quản lý và đầu t­ư xây dựng, cải tạo chỉnh trang, bảo vệ các công trình kinh tế, kỹ thuật, xã hội, kiến trúc cảnh quan trong xã theo đúng Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Thành, thị xã Hương Trà đến năm 2040 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của UBND thị xã Hương Trà.

2. Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Thành, thị xã Hương Trà đến năm 2040 và các quy định tại bản quy định này là căn cứ để UBND xã Bình Thành, các cơ quan chuyên môn thị xã Hương Trà giới thiệu địa điểm, cấp phép xây dựng và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình và dự án xây dựng trên địa bàn xã đúng theo quy hoạch và pháp luật hiện hành.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

1. Ranh giới quy hoạch

- Toàn bộ địa giới hành chính xã Bình Thành hiện tại với diện tích 6.389,72 ha, được giới hạn như sau:

+ Phía Bắc tiếp giáp phường Hương Hồ và xã Hương Thọ, thành phố Huế;

+ Phía Nam tiếp giáp xã Hương Nguyên, huyện A Lưới;

+ Phía Đông tiếp giáp xã Hương Thọ, thành phố Huế và xã Dương Hoà, thị xã Hương Thủy;

+ Phía Tây tiếp giáp giáp xã Bình Tiến và xã Hương Bình, thị xã Hương Trà.

2. Quy mô, diện tích các khu chức năng trong vùng quy hoạch

- Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên 6.389,72 ha.

- Quy mô dân số:

+ Dân số hiện trạng: 4.843 người.

+ Dân số quy hoạch đến năm 2040: 9.600 người.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư:

Khu dân cư trung tâm: Giữ nguyên vị trí hiện tại ở thôn Phú Tuyên dọc trục liên xã và liên thôn, là khu vực tập trung các công trình hành chính, dịch vụ thương mại, trạm y tế, trung tâm văn hóa – TDTT, giáo dục....

Quy hoạch các khu dân cư tập trung theo từng giai đoạn đến năm 2030 và giai đoạn đến năm 2040: Cơ bản giữ nguyên hiện trạng các thôn, chỉnh trang theo các tuyến đường quy hoạch, đồng phát triển các khu ở mới phục vụ nhu cầu ở và tái định cư trong quá trình thực hiện các dự án nhằm phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu:

+ Khu vực cải tạo:

- Mật độ xây dựng tối đa trong lô đất ở tuân thủ theo Bảng 2.8 Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

- Đất ở cho các hộ phi nông nghiệp và các hộ dân sản xuất nông nghiệp với diện tích tối thiểu 150m2/hộ theo quy định tại Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và các quy định khác có liên quan.

- Tầng cao tối đa: 3 tầng.

- Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền nhà đến mặt trên của sàn tầng 2 không quá 4,2 m; Chiều cao các tầng còn lại không quá 3,6 m đối với công trình xây dựng từ 3 tầng trở xuống. Cụ Thể: tầng 1: 3,9 - 4,2 m; Tầng 2: 3,3 – 3,6 m; tầng 3: 3,0 - 3,3 m.

- Các yêu cầu về không gian kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật, môi trường: khu dân cư hai bên trục trung tâm, Quốc lộ 49 kết hợp phát triển dịch vụ thương mại, các khu nhà ở hiện trạng cải tạo cần duy trì kiểu kiến trúc đặc trưng của địa phương, hình thức kiến trúc, trang trí công trình phù hợp với văn hóa địa phương. Cải tạo hệ thống giao thông (tạo điểm tránh xe trong thôn xóm, tổ chức bãi đỗ kết hợp cây xanh tại khu đất trống); Tăng cường điện chiếu sáng trên đường thôn xóm và khu vực công cộng; Xây dựng bãi tập kết, thu gom sản phẩm. Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước chung, các tuyến cống bao, giếng tách nước bẩn để đưa về trạm xử lý nước bẩn.

+ Khu vực xây mới:

- Mật độ xây dựng tối đa trong lô đất ở tuân thủ theo Bảng 2.8 Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

- Diện tích tối thiểu đối với lô đất xây dựng: Từ 150 m2 trở lên.

- Tầng cao tối đa: 4 tầng

+ Cao độ nền tầng một cao tính từ mặt đường thiểu 0,60 m đối với đường chưa có vỉa hè; 0,45 m đối với đường có vỉa hè.

- Hình thức kiến trúc:

+ Khuyến khích xây dựng, tổ chức không gian mang đặc trưng vùng núi ở Bình Thành phù hợp với đặc điểm kinh tế sản xuất hộ gia đình (trồng rau, làm vườn, chăn nuôi).

+ Khuyến khích công trình nhà ở xây dựng mái dốc, nhà có hiên rộng, để đảm bảo thoát nước mái nhanh vào mùa mưa bão, chống nắng vào mùa hè.

+ Khuyến khích sử dụng hàng rào cây xanh đặc trưng của vùng để ngăn chia các hộ gia đình.

* Các khu ở mới tập trung nằm ở các thôn trên địa bàn xã với tổng diện tích đất ở 26,36 ha.

+ Thôn Tân Thọ: 3 vị trí với tổng diện tích 4,29 ha.

+ Thôn Tam Hiệp: 1 vị trí tại khu trung tâm xã với diện tích 2,35 ha.

+ Thôn Hòa Hợp: 3 vị trí tổng diện tích 1,50 ha.

+ Thôn Phú Tuyên: 6 vị trí tổng diện tích 13,41 ha.

+ Thôn Hòa Dương: 2 vị trí tổng diện tích 1,89 ha.

+ Thôn Bồ Hòn: 2 vị trí tổng diện tích 2,90 ha.

Điều 4. Định hướng hệ thống công trình công cộng, hạ tầng xã hội:

1. Hệ thống công trình công trình công cộng, hạ tầng xã hội:

- Trung tâm của xã quy mô khoảng 24,16 ha, hình thành trên cơ sở hiện trạng của xã tại thôn Phú Tuyên và Tam Hiệp. Các công trình được bố trí tập trung bao gồm: Trụ sở HĐND &UBND xã Bình Thành, nhà văn hóa xã, công viên trung tâm, sân TDTT, bưu điện, trạm y tế, công an xã, chợ và các trường học như tiểu học và THCS, trường mầm non.

- Hội trường UBND xã quy mô khoảng 7.907 m2.

- Trạm Y tế quy mô khoảng 4.696 m2.

- Chợ Bình Thành quy mô 6.457 m2.

- Trường Mầm non: gồm 02 điểm trường phục vụ cho toàn xã. Cụ thể: Cơ sở chính tại thôn Tam Hiệp, Cơ sở 2 tại thôn Hoà Dương.

- Trường THPT: diện tích 31.710 m2.

- Trường THCS: diện tích lên 12.286 m2.

- Trường Tiểu học: diện tích đất 31.116 m2.

- Các công trình văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng tại các thôn diện tích 9.876 m2.

- Công trình công viên vui chơi giải trí, thể dục thể thao diện tích 48.068,97 ha.

- Trụ sở công an quy mô khoảng 1.500 m2.

2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính để quản lý xây dựng:

* Trụ sở Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 03 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão và mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Trường Tiểu học và Trung học cơ sở:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 2-3 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Trường Mầm non:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Trạm y tế:

+ Bưu điện: Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Bưu điện:

+ Bưu điện: Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 3-6 m so với chỉ giới đường đỏ.

*Khu trung tâm thể thao, nhà văn hóa Xã:

- Nhà văn hóa xã:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

- Khu thể thao: trong khuôn viên bao gồm nhà đa năng, các công trình phụ trợ và các sân thể thao nhỏ, sân vườn được bố trí thoáng mát, sạch đẹp.

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng

- Sân vận động: giữ nguyên vị trí hiện trạng, cải tạo nâng cấp và xây dựng đạt chuẩn.

* Trụ sở công an xã:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 03 tầng

+  Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Chợ Bình Thành:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 02 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng phù hợp với kiến trúc của địa phương, chú ý bố trí tổng mặt bằng phù hợp đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Khu dịch vụ du lịch thương mại:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 05 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng phù hợp với kiến trúc của địa phương, chú ý bố trí tổng mặt bằng phù hợp đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 6 – 10 m so với chỉ giới đường đỏ.

* Nhà văn hóa cấp thôn:

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng

+ Hình thức kiến trúc: xây dựng, cải tạo phù hợp với kiến trúc của địa phương, ưu tiên xây dựng công trình có mái dốc, sảnh lớn để tránh nắng vào mùa hè, tránh mưa bão vào mùa mưa. Công trình có màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với thiên nhiên xanh mát nơi đây. Khoảng lùi của công trình tối thiểu 3 – 6 m so với chỉ giới đường đỏ.

Điều 5: Đất sản xuất

1. Vùng trồng lúa:

Diện tích đất trồng lúa tại xã Bình Thành chiếm diện tích khoảng 32,49 ha nằm rải rác trong các thôn, xen kẻ các vùng đất trồng trọt, quỹ đất này phần lớn nằm ở khu vực thấp trũng dọc các khe.

- Tính chất: trồng lúa.

- Quy định về xây dựng và môi trường:

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Không xây dựng các công trình dân dụng trên khu vực sản xuất.

+ Nước phục vụ sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh của nông nghiệp sạch.

+ Sử dụng các hóa chất nông nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Chất thải rắn sau sản xuất được thu gom, xử lý theo quy trình sản xuất nông nghiệp sạch, không gây ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh.

+ Tổ chức điểm thu gom, tập kết sản phẩm kết hợp khu vực vệ sinh sau sản xuất (100m2/điểm) trên tuyến trục chính nội đồng.

2. Vùng trồng cây lâu năm và hàng năm:

Bao gồm trồng cây hàng năm phát triển theo mô hình kinh tế hộ gia đình và cây công nghiệp lâu năm.

- Đất trồng cây hàng năm: Diện tích 212,14 ha.

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 379,13 ha.

- Tính `chất: Trồng các loại cây ăn quả, cây lâu năm, cây hàng năm.

- Quy định về xây dựng và môi trường.

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Không xây dựng các công trình dân dụng trên khu vực sản xuất.

+ Sử dụng các hóa chất nông nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Chất thải sau sản xuất phải được thu gom, xử lý theo quy trình không gây ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh

3. Vùng trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ: 

- Đất rừng sản xuất của dân cư địa phương tập trung tại khu vực thôn Bồ Hòn, thôn Tân Thọ và thôn Hòa Hợp, tổng diện tích đất rừng sản xuất 1.611,44 ha.

- Đất rừng phòng hộ diện tích 2.722,45 ha tập trung ở khu vực hồ thủy điện và khu vực phía Bắc thôn Tân Thọ. Đây đồng thời cũng là diện tích rừng tự nhiên cần được khoanh vùng và giữ lại.

- Quy định về xây dựng và môi trường:

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Không xây dựng các công trình dân dụng trên khu vực sản xuất.

+ Sử dụng các hóa chất lâm nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn sức khỏe.

+ Chất thải rắn sau sản xuất phải được thu gom, xử lý theo quy trình, không gây ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh.

+ Tổ chức điểm thu gom, tập kết sản phẩm kết hợp khu vực vệ sinh sau sản xuất (100m2/điểm) trên tuyến trục chính vào khu sản xuất.

4. Khu vực nuôi trồng thủy sản:

Diện tích nuôi trồng thủy sản 1,27 ha

- Quy định về xây dựng và môi trường:

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Không xây dựng các công trình dân dụng trên khu vực sản xuất.

+ Nước phục vụ sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh của nông nghiệp sạch.

+ Sử dụng các hóa chất nông nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Chất thải rắn sau sản xuất được thu gom, xử lý theo quy trình sản xuất nông nghiệp sạch, không gây ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh.

+ Hệ thống thoát nước của NTTS là hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40-2011/BTNMT (nguồn loại A).

5. Khu vực Tiểu thủ công nghiệp:

Quy hoạch cụm công nghiệp Bình Thành và khu TTCN tập trung của các hộ dân với tổng quy mô 89,73 ha vị trí trên tuyến Quốc lộ 49 thuộc thôn Tân Thọ. Khuyến khích việc sử dụng lao động tại chỗ, tạo điều kiện để nâng cao trình độ của người lao động.

- Quy định về xây dựng và môi trường:

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất.

+ Nước phục vụ sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh của công nghiệp sạch.

+ Sử dụng các hóa chất công nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và sinh thái.

+ Chất thải rắn sau sản xuất được thu gom, xử lý theo quy trình sản xuất công nghiệp sạch, không gây ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh.

+ Hệ thống thoát nước của TTCN là hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN40-2011/BTNMT (nguồn loại A).

6. Điểm Du lịch và dịch vụ:

- Quy hoạch khu vực phát triển du lịch tập trung thành 2 cụm khu vực:

+ Khu dịch vụ du lịch Khe Đầy (diện tích 20,45 ha).

+ Khu du lịch Hồ Khe Bội (diện tích 5,07 ha).

- Phát triển các loại hình dịch vụ thương mại cung cấp các dịch vụ phục vụ giao thông trên tuyến Quốc lộ 49, vừa trở thành điểm dịch vụ đón tiếp, dừng chân cho du khách tham quan du lịch sinh thái. Kêu gọi đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, tại khu Trung tâm xã,  đường Quốc lộ 49 thôn Phú Tuyên.

+ Quy hoạch khu TMDV thôn Phú Tuyên (diện tích 13,23 ha).

+ Khu đô thị du lịch và nghỉ dưỡng sinh thái Daewon-Hue urban area & eco tourism project (tổng diện tích 282 ha, phần diện tích thuộc khu vực xã Bình Thành 50,56 ha).

- Quy định về xây dựng và môi trường:

+ Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ cho du lịch và dịch vụ.

+ Tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về môi trường và sinh thái.

Điều 6. Đất cây xanh

a. Các yêu cầu đối với khu công viên cây xanh, TDTT.

- Các công trình kiến trúc xây dựng trong khu vực cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10m.

- Các công trình kiến trúc bố trí trong các công viên phải phù hợp với cảnh quan xung quanh.

- Tổ chức quảng trường, bãi đỗ xe tại các lối vào chính.

- Hàng rào công viên: Không xây hàng rào tường kín, nên tạo sự thông thoáng nối kết giữa công viên cây xanh, khu TDTT với  đường phố xung quanh.

- Các khu vực công viên ven sông phải tổ chức đường dạo kết hợp trồng cây xanh, bồn hoa trang trí. Chỉ xây dựng các công trình kiến trúc nhỏ như: chòi ngắm cảnh và nghỉ mát, vườn tượng, quán giải khát, quán hoa,…

- Đối với khu TDTT sân vận động nằm trung tâm xã: khi cải tạo và nâng cấp phải tổ chức hợp lý cửa thoát, bãi đỗ xe và lối vào của công trình.

b. Đối với các khu cây xanh, sân chơi trong khu vực nhà ở:

- Hình thức tổ chức cây xanh sân vườn: Chủ yếu là các thảm cỏ, sân có mặt lát, trồng các loại cây cao bóng mát kết hợp với kiến trúc nhỏ phục vụ dịch vụ khu ở như: các dụng cụ tập TDTT ngoài trời cho thanh thiếu niên. Đường dạo sử dụng các vật liệu lát phải tạo được nét mềm mại, tự nhiên. Sử dụng các vật liệu đơn giản, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương.

- Không tổ chức hàng rào.

- Hạn chế tối đa xây dựng công trình, dành quỹ đất tạo các sân TDTT nhỏ như: sân cầu lông, bóng bàn, sân bóng đá mini hoặc vườn trẻ với các trò chơi đặt ngoài trời như: đu quay, cầu trượt,…

- Khuyến khích trồng cây thân thẳng, cao, táng rộng tạo nhiều bóng mát trong sân chơi. Không trồng các loại cây có nhựa hoặc hoa độc, gai nhọn nhiều sâu bọ.

c. Đối với cây xanh cách ly:

Hạn chế tối đa xây dựng công trình, chủ yếu dành cho quỹ đất cho trồng cây xanh nhằm hạn chế tiếng ồn, ô nhiễm do ảnh hưởng của giao thông và các khu sản xuất, đảm bảo an toàn điện.

Điều 7. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Giao thông

a. Giao thông đối ngoại:

- Quốc lộ 49: Lộ giới 31m; mặt cắt ngang (6,5m+18m+6,5m).

- Tỉnh lộ 12D: Đoạn từ cầu treo Bình Thành đến chợ Bình Thành lộ giới 24m; mặt cắt ngang (4,5m+15,0m+4,5m);

- Tỉnh lộ 12D: Đoạn từ chợ Bình Thành đến Khe Đầy. Lộ giới 19,5m, lòng đường rộng 10,5m, hè đường rộng mỗi bên 4,5 m.

b. Giao thông đối nội: Gắn liền với định hướng phát triển trong tương lai, quy hoạch hệ thống giao thông cụ thể như sau:

- Đường nối dài của tỉnh lộ 12D: Lộ giới 24m; mặt cắt ngang (4,5m+15,0m+4,5m);

- Đường liên thôn từ thôn Tam Hiệp đến thôn Hoà Hợp; từ thôn Phú Tuyên đến thôn Hoà Dương: Lộ giới 19,5m; mặt cắt ngang (4,5m + 10,5m + 4,5m);

- Đường liên thôn chính: Lộ giới 13,5m; mặt cắt ngang (3m + 7,5m +3m).

- Đường liên thôn khác: Lộ giới 12,0m; mặt cắt ngang (3m + 6,0m +3m).

- Đường ngõ xóm: Lộ giới đường tối thiểu 7,5m.

c. Công trình phục vụ giao thông

 - Giữ lại cầu treo Bình Thành phục vụ phát triển du lịch, xây dựng mới 01 cầu vị trí song song, bên cạnh cầu treo cũ.

- Xây dựng mới một cầu tại tuyến đường liên thôn kết nối thôn Phú Tuyên đến thôn Hoà Dương phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Nam của xã.

d. Đường giao thông phục vụ sản xuất: Lộ giới đường tối thiểu 5,5m.

2. Cấp điện:

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng:

+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 150 KW/người/năm;

+ Cấp điện công trình công cộng, TMDV: 35% PTSH;

+ Cấp điện công trình công nghiệp: 160 kW/ha;

+ Chỉ tiêu công viên cây xanh: 0,5 W/m2.

+ Chiếu sáng đường: 1 W/m2.

+ Hệ số công suất: 0,85.

+ Hệ số không đồng thời:  0,8.

+ Điện dự phòng: 10% tổng công suất tính toán.

- Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực nghiên cứu là: 17.200 KVA.

- Nguồn điện: Đấu nối với nguồn điện Trạm biến áp 110 kV Huế công suất 2x40 MVA;

- Lưới điện: Lưới trung áp 22kV giữ nguyên hiện trạng, chỉ thay mới các tuyến dây đã qua hạn sử dụng.

+ Kéo đường dây hạ thế 0,4kV và trung thế 22kV theo các trục giao thông quy hoạch đến các khu dân cư mới.

+ Xây dựng tuyến điện đường chiếu sáng ở khu trung tâm xã và các tuyến rẽ. Tập trung khu vực công trình công cộng, công viên cây xanh,...

+ Trạm hạ áp 22/0,4kV: Giữ nguyên 09 trạm biến áp. Xây mới 7 trạm biến áp công suất 100-250 KVA phục vụ khu dân cư mới, các khu du lịch sinh thái, chợ, khu thương mại dịch vụ.

- Định hướng quy hoạch theo quy định tại Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ- CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông; hệ thống viễn thông thụ động định hướng đến năm 2035 đảm bảo nhu cầu phủ sóng sử dụng cho trên 95% dân số; đạt trên 20 hộ thuê bao sử dụng internet /100 dân.

3. Cấp nước:

- Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước:

+ Cấp nước sinh hoạt: 60 l/người.ngđ; tỷ lệ cấp nước sạch 100% dân số;

+ Nước cấp cho công trình công cộng, dịch vụ khác: 10% cấp nước sinh hoạt;

+ Nước nước cho công nghiệp, sản xuất: 20m3/ha (tính cho 60% diện tích công nghiệp);

+ Nước phục vụ tưới cây, rửa đường: 8% cấp nước sinh hoạt;

+ Nước dự phòng, rò rỉ: 15% Qtổng

+ Tổng nhu cầu cấp nước ngày dùng nước lớn nhất (làm tròn): 2.300 m3/ngđ.

- Nguồn nước: Nâng cấp nhà máy cấp nước Bình Thành; Công suất tính toán đến năm 2025 nâng công suất lên 1.500 m3/ng.đ; năm 2030 đạt 2.300m3/ng.đ.

- Mạng lưới:

+ Mạng lưới đường ống sử dụng mạng lưới kết hợp.

+ Giữ nguyên hiện trạng hệ thống cấp nước đã có ở địa bàn xã.

+ Nâng cấp đường ống chính chạy dọc theo đường quốc lộ 49 có đường kính D160-D250 cấp cho khu vực công nghiệp ở phía Bắc.

+ Xây dựng mới các tuyến nhánh phân phối đến khu dân cư mới và khu du lịch Khe Đầy, Khe Bội và các khu vực dân cư hiện trạng chưa được cấp nước, đường kính từ D50-D90.

+ Đường ống xây dựng mới ưu tiên sử dụng đường ống HDPE để cấp nước cho khu vực nghiên cứu. Các tuyến chính sử ống đường kính từ D90 trở lên, các nhánh sử dụng ống D75, D63, D50; Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0,7m (đối với ống có đường kính nhỏ hơn D75 đặt trên vỉa hè) và tối thiểu 1,1m (đối với ống qua đường xe chạy).

- Giải quyết áp lực: Mạng lưới cấp nước tính đảm bảo cấp nước cho nhà thấp tầng.

- Giải quyết khi có cháy: Tận dụng hệ thống sông suối ao hồ trong khu vực làm nguồn nước chữa cháy, khi có cháy xảy ra sử dụng xe cứu hỏa lấy nguồn nước sông, suối ao, hồ gần nhất để chữa cháy.

4. Thoát nước mưa:

- Khu dân cư: Định hướng chung là chảy theo địa hình tự nhiên và mương thoát nước dọc theo các đường nội bộ thôn và liên thôn;

- Khu vực trung tâm xã: xây dựng mới các cống có đường kính D600, D800, D1000 dọc theo các đường chính;

- Lưu vực thoát nước: Toàn bộ xã được chia thành 02 lưu vực chính:

+ Lưu vực 1: toàn bộ khu vực phía Nam sông Hữu Trạch thoát về các hồ Khe Ngang, Khe Bội và Khe Đầy,…Sau đó thoát ra sông Hữu Trạch để thoát về phía Đông.

+ Lưu vực 2: Toàn bộ khu vực phía Bắc sông Hữu Trạch thoát theo theo địa hình tự nhiên qua các cống ngang đường trên Quốc lộ 49 về sông Hữu Trạch.

5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:

Các chỉ tiêu chính:

- Chỉ tiêu thoát nước thải:

+ Nước thải sinh hoạt lấy bằng 80% khối lượng nước cấp sinh hoạt;

+ Nước thải từ công trình công cộng, TMDV,… lấy bằng 80% cấp nước công trình công cộng.

+ Nước thải từ quá trình sản suất lấy bằng 80% cấp nước sản suất.

- Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn:

+ Chất thải rắn sinh hoạt: 0,8 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 100%;

+ Chất thải rắn công cộng: 10% CTR sinh hoạt.

+ Chất thải rắn từ quá trình sản suất: 0,3 tấn/ha.ngày tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 100%.

- Tiêu chuẩn đất nghĩa trang: 0,04 ha/1.000 dân.

- Thoát nước sinh hoạt dự kiến thoát nước chung với hệ thống thoát nước mặt, có xử lý nước thải tại nguồn phát sinh như sau: Các hộ dân chưa đủ điều kiện: sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh; Các hộ dân chăn nuôi hay có điều kiện và khả năng kinh tế: xây dựng bể tự hoại hoặc bể biogas để xử lý phân, nước thải; Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: phải xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước, chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.

- Nước thải khu vực công nghiệp - dịch vụ được xử lại tại nguồn, công suất trạm xử lý công nghiệp tập trung sẽ được tính toán trong bước quy hoạch chi tiết. Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn sẽ xả thải ra nguồn tiếp nhận.

- Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ được xử lý bằng bể biogas, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.

- Hệ thống thoát nước của điểm tiểu thủ công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng; Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Mỗi điểm tiểu thủ công nghiệp có 1 trạm xử lý nước thải với công suất 100 m3/ngd.

- Thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn thành 2 loại vô cơ và hữu cơ; CTR hữu cơ cho chăn nuôi gia súc, ủ, tạo thành phân vi sinh phục vụ nông nghiệp; chất thải rắn vô cơ được thu gom vận chuyển lên lò đốt rác riêng của xã Hương Bình.

- Nghĩa trang:

+ Sau năm 2025 tổ chức đóng cửa các khu nghĩa địa hiện hữu không phù hợp quy định; Vận động nhân dân tự di dời và không mở rộng phát triển thêm, đối với những hộ khi có người thân qua đời an táng tại khu quy hoạch nghĩa trang mới của xã nhằm đảm bảo sức khỏe, môi trường không bị ô nhiễm cho người dân.

+ Quy hoạch 01 nghĩa trang nhân dân tập trung, quy mô 5,42 ha tại thôn Hoà Hợp đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường theo quy định.

Điều 8. Nhà ở dân cư nông thôn:

a. Các yêu cầu chung:

- Các công trình nhà ở xây dựng trong khu trung tâm đều phải tuân thủ theo quy hoạch được duyệt và phải xin phép xây dựng theo quy định.

- Các công trình nhà ở không được vi phạm ranh giới lô đất.

- Mỗi lô đất phải đảm bảo yêu cầu diện tích và kích thước tối thiểu để xây dựng nhà và tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.

- Các công trình phải được thiết kế, thi công phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật công trình theo tiêu chuẩn quy phạm và phù hợp với các yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

- Quan hệ với các công trình bên cạnh:

+ Từ tầng 2 trở lên, trên các bức tường cách ranh giới đất với các công trình bên cạnh dưới 2 m không được mở cửa đi, cửa sổ và lỗ thông hơi.

+ Chỉ được mở các cửa đi, cửa sổ và lỗ thông hơi trên các bức tường cách ranh giới đất với nhà bên cạnh ít nhất 2 m. Khi mở cửa cần có giải pháp tránh nhìn trực tiếp vào nội thất nhà bên cạnh (Chắn tầm nhìn hoặc bố trí so le các cửa sổ giữa hai nhà).

+ Đối với các bức tường giáp khu đất công cộng, cơ quan quản lý xây dựng có thể cho phép mở một số cửa sổ cố định hoặc lắp đặt các thiết bị, các chi tiết trang trí kiến trúc.

b. Các yêu cầu cụ thể:

* Đối với nhà ở nâng cấp, cải tạo:

- Khuyến khích giữ nguyên mật độ và tầng cao như hiện nay.

- Bảo tồn toàn bộ các ngôi nhà vườn truyền thống có giá trị.

- Đối với các công trình nhà ở có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ: Trong khoảng không từ mặt vỉa hè đến cao độ 3,5 m; mọi bộ phận của nhà không được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ. Vị trí, độ cao và đô vươn ra cụ thể của ban công hoặc các bộ phận khác của nhà phải tuân thủ quy định cụ thể của các đường phố và được thiết kế tạo thành một quần thể kiến trúc thống nhất trong mỗi dãy nhà trên tuyến phố.

* Đối với nhà ở xây dựng mới:

- Mật độ xây dựng và tầng cao: Tuân thủ chỉ tiêu kinh tế  - kỹ thuật của lô đất.

- Cao độ sàn các tầng nhà trong cùng dãy phải bằng nhau.

- Mỹ quan đô thị:

+ Các công trình xây dựng có kiến trúc mặt đứng hài hòa, đảm bảo mỹ quan đô thị.

+ Đối với các ngôi nhà liền kề trong cùng 1 dãy nhà, khi thiết kế phải đồng bộ về mẫu mặt đứng ngôi nhà, tạo nên một quần thể kiến trúc thống nhất. Không được phép xây dựng mỗi nhà một mặt đứng khác nhau trong cùng 1 dãy nhà.

+ Đối với nhà biệt thự, trong mỗi dãy nên thiết kế đồng bộ về mặt đứng ngôi nhà.

+ Trang trí mặt ngoài công trình được sử dụng màu sắc phù hợp với không gian và cảnh quan xung quanh.

+ Không thiết kế sân phơi quần áo ở mặt tiền ngôi nhà và dọc trên các tuyến phố.

- Hàng rào và cổng ra vào:

+ Hàng rào:

Đối với các nhà liên kế nằm trên tuyến giao thông đối ngoại thì nên sử dụng hàng rào thoáng, khuyến khích sử dụng hàng rào cây cắt xén. Khoảng lùi xây dựng công trình nhà ở tổ chức trồng cây xanh hoặc sân có mặt lát tọa khoảng không gian xanh đô thị. Cho phép tổ chức các hoạt động nhà ở kết hợp thương mại, khoảng lùi xây dựng đồng thời là diện tích để xe, tụ tập người của công trình.

Đối với các công trình nhà ở khác, hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất với kiến trúc khu vực, sử dụng vật liệu sắt kết hợp trồng cây xanh hoặc hoa trang trí, tạo cảnh quan hấp dẫn cho khu đô thị.

Cổng hàng rào nhà ở nên bố trí đồng bộ trong cùng 1 dãy nhà để tạo tổng thể kiến trúc thống nhất.

* Đối với nhà ở nâng cấp, cải tạo:

- Khuyến khích giữ nguyên mật độ và tầng cao như hiện nay.

- Bảo tồn toàn bộ các ngôi nhà vườn truyền thống có giá trị.

- Đối với các công trình nhà ở có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ:

+ Trong khoảng không từ mặt vỉa hè đến cao độ 3,5m; mọi bộ phận của nhà không được nhô quá đường đỏ.

+ Vị trí cao độ và độ vươn ra cụ thể của các đường phố và được thiết kế tạo thành một quần thể kiến trúc thống nhất trong mỗi dãy nhà trên tuyến phố.

Tập tin đính kèm:
Hương Thảo - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.565.894
Truy câp hiện tại 618