Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu trung tâm phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2030
Ngày cập nhật 19/01/2024

Ngày 27/12/2023, UBND thị xã Hương Trà đã ban hành Quyết định số 2512/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu trung tâm phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2023 với những nội dung sau:

1. Tên đồ án:

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu trung tâm phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2030.

2. Phạm vi ranh giới, quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:

Quy hoạch phân khu trung tâm phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích 182 ha gồm khu số 1 (68,20 ha), phân khu 2 (54,28 ha) và phân khu 3 (59,52ha). Cụ thể điều chỉnh cục bộ về quy mô ranh giới, kí hiệu các ô đất như sau:

+ Phân khu 1:

- Ranh giới điều chỉnh 1: quy mô 1,09 ha.

- Ranh giới điều chỉnh 2: quy mô 5,45 ha.

- Ranh giới điều chỉnh 3: quy mô 5,95 ha.

- Ranh giới điều chỉnh 4: quy mô 1,64 ha.

+ Phân khu 2 và 3: Giữ nguyên không điều chỉnh quy mô, ranh giới vị trí các ô đất chức năng.

Tổng diện tích điều chỉnh cục bộ: 14,13 ha.

3. Mục tiêu, lý do điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong phân khu 1, hình thành Khu đô thị mới tại phường Hương Văn - thị xã Hương Trà đồng bộ về mặt hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, đảm bảo các tiện ích gắn liền với các không gian công cộng như Quảng trường trung tâm, Nhà văn hóa trung tâm thị xã, hệ thống các trung tâm thương mại, các khu công viên cây xanh, các công trình thể thao...

4. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

4.1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:

Trên cơ sở đồ án quy hoạch phân khu đã phê duyệt có điều chỉnh cục bộ sử dụng đất như sau:

a. Ranh giới điều chỉnh 1:

Điều chỉnh đất ở, đất dịch vụ thương mại, đất giao thông thành quỹ đất nhóm nhà ở (bao gồm các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung như vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ).

b. Ranh giới điều chỉnh 2:

Điều chỉnh các ô đất ở gồm đất xây dựng chung cư, đất nhà ở liền kề, một phần ô đất đất ở kết hợp thương mại; đất cây xanh và đất giao thông  thành: Đất nhóm nhà ở, đất khu dịch vụ, đất y tế,  đất bãi đỗ xe, đất giao thông.

c. Ranh giới điều chỉnh 3:

Điều chỉnh các ô đất ở gồm đất xây dựng chung cư, đất nhà ở liền kề, đất ở kết hợp thương mại; đất dịch vụ thương mại và đất giao thông thành:

+ Đất nhóm nhà ở bao gồm các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung như vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ...

+ Đất dịch vụ thương mại;

+ Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: trong đó quy định tỷ lệ đất nhóm nhà ở chiếm tối đa 60% diện tích ô đất, còn lại là dịch vụ.

+ Đất bãi đỗ xe: bố trí bãi đỗ xe cho cấp đơn vị ở.

+ Đất giao thông: tính đến các đường phân khu vực.

d. Ranh giới điều chỉnh 4:

Điều chỉnh 3 ô đất gồm: đất ở liên kế OLK 04, đất y tế DYT, đất công trình công cộng (trụ sở, cơ quan) DCC-03 (thuộc QH đã phê duyệt) và đất giao thông thành đất khu dịch vụ.

4.2. Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a. Về hệ thống hạ tầng giao thông:

+ Ranh giới điều chỉnh 1: Không thể hiện tuyến giao thông nội bộ (lộ giới 12,0m)  bên trong ranh giới điều. Đường nội bộ trong nhóm nhà ở sẽ được tổ chức trong giai đoạn lập đồ án chi tiết 1/500.

+ Ranh giới điều chỉnh 2: Điều chỉnh, bổ sung giao thông bên trong ranh giới có mặt cắt 7-7 có lộ giới: 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m). Đường nội bộ trong nhóm nhà ở sẽ được tổ chức trong giai đoạn lập đồ án chi tiết tỷ lệ 1/500.

+ Ranh giới điều chỉnh 3: Điều chỉnh, bổ sung giao thông trong ranh giới có mặt cắt 7-7 có lộ giới: 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m) và mặt cắt 3-3 có lộ giới: 26 m (4,5m + 7,5m +2m+ 7,5m + 4,5m). Đường nội bộ trong đất nhóm nhà ở, đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ không thể hiện, sẽ được tổ chức trong giai đoạn lập đồ án chi tiết tỷ lệ 1/500.

+ Ranh giới điều chỉnh 4: Không thể hiện tuyến giao thông nội bộ (lộ giới 13,5m) bên trong ranh giới.

b. Về hệ thống hạ tầng khác gồm quy hoạch hệ cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc:

- Phần quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc,… trên cơ sở tuân thủ giữ nguyên các giải pháp, chỉ tiêu, các điểm đấu nối hạ tầng của đồ án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà.

- Cập nhật các tuyến đường ống hạ tầng kỹ thuật theo giao thông điều chỉnh trong các ranh giới điều chỉnh cục bộ.

- Bổ sung tính toán nhu cầu cấp nước và thoát nước thải cho toàn bộ đồ án Quy hoạch phân khu Trung tâm phường Hương Văn, thị xã Hương Trà  do trước đó đồ án chưa nêu rõ công suất. Cụ thể bổ sung như sau:

+ Nhu cầu dùng nước lớn nhất của đô thị đến năm 2030 (10.000 người): 3500 m3/ngày.đêm;

+ Tổng lưu lượng thoát nước thải tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước, ngoại trừ lượng nước thất thoát rò rỉ và lượng nước tưới cây rửa đường. Nhu cầu thoát nước thải lớn nhất của đô thị đến năm 2030 (10.000 người): 3200 m3/ngày.đêm.

Hiệu lực thi hành: Kể từ ngày 27/12/2023.

(Chi tiết ở file đính kèm)./.

Tập tin đính kèm:
Hữu King - Ban QLDA
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.565.894
Truy câp hiện tại 8.895