Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ du lịch sinh thái Khe Đầy (tỷ lệ 1/500), thị xã Hương Trà
Ngày cập nhật 21/02/2019

Ngày 25 tháng 12 năm 2019, UBND thị xã Hương Trà ban hành Quyết định số 1332/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ du lịch sinh thái Khe Đầy (tỷ lệ 1/500), thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký với những nội dung chủ yếu sau:

 

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ du lịch sinh thái Khe Đầy (tỷ lệ 1/500), thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

a. Vị trí lập quy hoạch: Tại Khe Đầy nằm giáp ranh của hai xã Hương Thọ và xã Bình Thành, thị xã Hương Trà.

b. Phạm vi về không gian:

- Phạm vi ranh giới như sau:

+ Phía Tây giáp đất rừng sản xuất, xã Bình Thành.

+ Phía Đông giáp đất trồng cây lâu năm, xã Hương Thọ.

+ Phía Bắc giáp khu dân cư, đất rừng sản xuất, xã Bình Thành.

+ Phía Nam giáp đất trồng rừng sản xuất, xã Hương Thọ.     

c. Phạm vi về thời gian:

- Đánh giá hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch;

- Định hướng quy hoạch theo hai thời kỳ 2018-2020 và 2020-2025.

d. Quy mô: Khoảng 30 ha.

3. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thành và xã Hương Thọ;

- Thu hút đầu tư phát triển dịch vụ trên địa bàn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang dịch vụ và thương mại;

- Khai thác và kết nối các tuyến, cụm du lịch và dịch vụ trên tổng thể toàn khu vực. Xây dựng phương án phát triển du lịch mang tính chất bền vững, đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch và đảm bảo vệ sinh môi trường;

- Đề xuất các giải pháp quy hoạch kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch và phát triển kinh tế xã hội của địa phương;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

4. Tính chất: Là khu vực đồi núi, khe suối kết hợp dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí.

5. Các chỉ tiêu quy hoạch:

STT

Nội dung

Đơn vị

Chỉ tiêu

I

Kiến trúc – Quy hoạch

 

 

1.1

Mật độ xây dựng công trình (đối với toàn khu)

%

≤ 25%

1.2

Đất rừng sản xuất

 

 

 

Mật độ xây dựng công trình

%

≤ 5%

 

Mật độ xây dựng đường mòn, điểm dừng chân, bãi đỗ xe

%

≤ 15%

II

Hạ tầng kĩ thuật

 

 

2.1

Mật độ cho giao thông và sân nội bộ

%

≤ 20%

2.2

Tiêu chuẩn cấp nước (≤10% lượng nước sinh hoạt)

Lít/người -  ngày đêm

≥ 10

2.3

Tiêu chuẩn cấp điện (≤15% nhu cầu điện sinh hoạt)

KWh/người -  năm

≥ 78

2.4

Tiêu chuẩn nước thải (tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước cấp để xử lý)

Lít/người - ngày đêm

≥ 8

2.5

Lượng rác thải

Kg/người -  ngày

0,8

6. Nhiệm vụ nghiên cứu quy hoạch chi tiết khu dịch vụ du lịch:

- Xác định phạm vi ranh giới và quy mô phù hợp với tình hình thực tế và các quy hoạch liên quan.

- Khảo sát, đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. Phân tích đánh giá các điều kiện xã hội, nhu cầu sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường.

- Rà soát, cập nhật các quy hoạch, dự án đã và đang thực hiện.

- Xác định các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, các yêu cầu và giải pháp tổ chức về không gian, kiến trúc và những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế.

- Xây dựng mặt bằng quy hoạch với cơ cấu sử dụng đất, chỉ tiêu sử dụng đất, chế độ quản lý sử dụng đất hợp lý; xác định khu vực cấm xây dựng và lưu trú.

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với các điều kiện địa hình, địa mạo, khí hậu nâng cao hiệu quả đầu tư dự án.

- Khai thác và kết nối các tuyến, cụm du lịch và dịch vụ trên tổng thể toàn khu vực. Xây dựng phương án phát triển du lịch mang tính chất bền vững, đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch và đảm bảo vệ sinh môi trường

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến lược.

- Xác định những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch.

7. Thành phần hồ sơ:

7.1. Phần thuyết minh:

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Báo cáo thuyết minh quy hoạch tổng hợp kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ (khổ A3);

- Kèm theo các phụ lục về các số liệu khảo sát, điều tra hiện trạng; các biểu tính toán các chỉ tiêu KTKT từng thời kỳ; các tài liệu tham khảo (các chỉ tiêu KTKT, tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, các nguồn tham khảo khác…);

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Các biên bản lấy ý kiến; văn bản tổng hợp ý kiến của các cơ quan (các phòng chuyên môn có liên quan), tổ chức, cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch và được Hội đồng nhân dân xã Hương Thọ, Hội đồng nhân dân xã Bình Thành thống nhất thông qua;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.

7.2. Phần bản vẽ A0 (thể hiện trên nền hiện trạng sử dụng đất):

- Bản đồ ranh giới trích quy hoạch chung, quy hoạch sử dụng đất; tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Bản đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, đánh giá đất xây dựng và môi trường; tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước…); tỷ lệ 1/500;

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, môi trường;

- Phối cảnh minh họa.

7.3. Số lượng và quy cách hồ sơ:

- Hồ sơ gồm 08 bộ (08 bộ màu) và 08 đĩa CD lưu trữ có đầy đủ nội dung theo quy định.

- Nội dung và quy cách thể hiện bản vẽ tuân thủ theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

 

Thanh Hiền - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.519.815
Truy câp hiện tại 8.471