Tìm kiếm thông tin

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hương Bình, thị xã Hương Trà đến năm 2040
Ngày cập nhật 31/12/2022

Ngày 30/12/2022, UBND thị xã Hương Trà đã ban hành Quyết định số 2011/QĐ-UBND về việc Về việc ban hành Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hương Bình, thị xã Hương Trà đến năm 2040 với những nội dung sau:

Chương  I  QUY  ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Hương Bình, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2040 được áp dụng trên phạm vi toàn bộ địa giới hành chính của xã Hương Bình.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

  1. Ranh giới quy hoạch

Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Hương Bình, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế; có phạm vi ranh giới như sau:

+ Phía Đông giáp phường Hương Hồ, xã Hương Thọ - thành phố Huế;

+ Phía Tây giáp phường Hương Vân - thị xã Hương Trà;

+ Phía Bắc giáp phường Hương Xuân, phường Hương Văn, phường Hương Chữ - thị xã Hương Trà;

+ Phía Nam giáp xã Bình Tiến - thị xã Hương Trà.

  1. Quy mô, diện tích các khu chức năng trong vùng quy hoạch

Bảng tổng hợp sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nông nghiệp

4349,22

69,10

1.1

Đất trồng lúa

59,26

 

1.2

Đất trồng trọt khác

1343,58

21,35

-

Đất trồng cây hằng năm

7,65

 

-

Đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây lâu năm, đất vườn…)

1335,93

 

1.3

Đất rừng sản xuất

2654,61

42,18

1.4

Đất rừng phòng hộ

288,68

4,59

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

3,09

0,05

II

Đất xây dựng

1580,17

25,11

2.1

Đất đơn vị ở làng xóm

56,53

0,90

-

Đất ở hiện trạng

42,58

0,57

 

Đất ở hiện trạng chỉnh trang

36,15

 

 

Đất ở hiện trạng xen ghép

6,43

 

-

Đất đơn vị ở mới

13,95

 

 

Đất đơn vị ở quy hoạch mới

13,95

 

2.2

Đất công cộng (Trụ sở cơ quan, y tế, văn hóa, chợ, trường học, điểm bưu điện văn hóa xã..)

5,84

0,09

-

Đất trụ sở cơ quan

0,25

0,00

-

Đất y tế

0,22

0,00

-

Đất công cộng khác ( đất xây dựng cơ sở văn hóa, sinh hoạt cộng đồng…)

1,64

0,03

-

Đất bưu điện văn hóa xã

0,57

0,01

-

Đất trường học

2,77

0,04

 

Trường THCS

1,44

0,02

 

Trường Tiểu học

0,56

0,01

 

Trường Mầm non

0,77

0,01

-

Đất chợ

0,39

0,01

2.3

Đất cây xanh , thể dục thể thao

6,21

0,10

-

Đất cây xanh công viên

5,02

0,08

-

Đất TDTT

1,19

0,02

2.4

Đất tôn giáo, danh lam, di tích, đình, đền

0,26

0,00

-

Đất cơ sở tôn giáo

0,19

 

-

Đất cơ sở tín ngưỡng

0,07

 

2.5

Đất tiểu thủ công nghiệp

13,70

0,22

2.6

Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng

21,00

 

2.7

Đất xây dựng các chức năng khác

39,25

0,62

-

Đất trụ sở cơ quan khác

0,14

 

-

Đất phát triển du lịch

32,56

0,52

-

Đất thương mại dịch vụ

6,55

0,10

2.8

Đất hạ tầng kỹ thuật

126,77

2,01

-

Đất giao thông

65,75

1,04

-

Đất xử lý chất thải rắn

48,30

 

-

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

12,19

 

-

Đất hạ tầng kỹ thuật khác (công trình năng lượng, công trình đầu mối..)

0,53

 

2.9

Đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất (thủy lợi, kho, trại, trạm…)

4,31

 

2.10

Đất quốc phòng an ninh

1306,30

20,76

-

Đất quốc phòng

7,84

0,12

-

Đất an ninh

1298,45

20,63

3

Đất khác

364,34

5,79

3.1

Đất dự trữ phát triển

14,19

 

3.2

Đất cây xanh cảnh quan (phục vụ toàn đô thị)

7,46

 

3.3

Đất sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng

330,50

 

-

Đất sông ngòi, kênh rạch

48,76

 

-

Đất mặt nước chuyên dùng (hồ thủy điện)

281,74

 

3.4

Đất chưa sử dụng

 

 

 

Tổng

6293,72

100,00

 

Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư

  1. Khu vực cải tạo:
  •  Chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng đáp ứng nhu cầu sử dụng người dân.
  • Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tuân thủ quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng và các quy định khác có liên quan.

+ Tầng cao tối đa 3 tầng (≤14m);

+ Mật độ xây dựng: mật độ xây dựng khống chế tùy theo diện tích lô đất, tuân thủ theo bảng sau:

Diện tích lô đất

(m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

Chú thích: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

 

+ Về điều kiện tách thửa đất đối với khu ở: Việc xem xét phân lô tách thửa đất, đề nghị đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các quy định hiện hành có liên quan.

  1. Khu vực xây mới:

- Quy hoạch các khu ở mới tập trung: Các khu ở tập trung nằm ở các thôn trên địa bàn xã với tổng diện tích đất ở 13,95ha.

* Thôn Quang Lộc:

+ Vị trí 1: Vị trí đất trống giáp sân TDTT với diện tích 0,39 ha.

+ Vị trí 2: Vị trí đất nông nghiệp đường vào thác Tâm Tình với diện tích 0,98 ha.

+ Vị trí 3: Vị trí đất nông nghiệp đường vào khu trại giam với diện tích 0,72 ha.

* Thôn Tân Phong:

+ Vị trí 1: Vị trí đất nông nghiệp đường xóm với diện tích 0,91 ha.

* Thôn Hải Tân:

+ Vị trí 1: Vị trí đất nông nghiệp giáp trường THCS với diện tích 1,60 ha.

+ Vị trí 2: Vị trí đất nông nghiệp giáp Niệm phật đường Hương Bình với diện tích 1,63 ha.

+ Vị trí 3: Hải Tân 3: Vị trí đất nông nghiệp giáp khu dân cư hiện trạng (đối diện UBND xã) với diện tích 4,47 ha.

* Thôn Bình Dương:

+ Vị trí 1: Vị trí đất nông nghiệp đường liên thôn với diện tích 0,39 ha.

* Thôn Bình Sơn:

+ Vị trí 1: Vị trí đường tỉnh lộ 19B đi phường Hương Hồ với diện tích 1,40 ha.

+ Vị trí 2: Vị trí đường vào hồ Thủy Điện với diện tích 1,46 ha.

  • Quy hoạch các khu ở mới nhỏ lẻ nằm xen kẻ trong các khu dân cư hiện hữu với tổng diện tích khoảng 6,43 ha.

* Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu:

  • Tầng cao tối đa 4 tầng (≤18m);
  • Mật độ xây dựng: mật độ xây dựng khống chế tùy theo diện tích lô đất, tuân thủ theo bảng sau:

Diện tích lô đất

(m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

Chú thích: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

 

- Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường có lộ giới >30,0m lùi ≥ 4,5m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường  ven sông, kênh, rạch  lùi ≥ 4,5m so với mép bờ.

Điều 4. Khu vực xây dựng công trình công cộng

Áp dụng theo Quy chê quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn thị xã Hương Trà ban hành theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 và một số quy định cụ thể như sau:

  1. Các công trình công cộng:
  1. Các công trình trụ sở:
  • Trụ sở HĐND &UBND xã giữ nguyên vị trí.
  • Trụ sở công an xây dựng tại vị trí nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Bình Sơn cũ, quy mô khoảng 1.066,2m2 (diện tích giảm do một phần đất của trường nằm trong lộ giới Tỉnh lộ 16).
  • Bưu điện xã giữ nguyên vị trí hiện trạng trên tuyến đường tỉnh lộ 16, tuy nhiên diện tích giảm do mở rộng lộ giới đường theo quy hoạch, mở rộng phần đất phía sau để đảm bảo sử dụng, diện tích 570m2.
  1. Trung tâm  Văn hóa - TDTT:

Nhà văn hóa xã có quy mô khoảng 1319,1m2 (diện tích giảm do trừ lộ giới các tuyến đường tỉnh lộ 16), giữ nguyên vị trí;

Sân TDTT có diện tích 11.903,6m2 tại thôn Quang Lộc, giữ nguyên vị trí.

  1. Trạm Y tế:

Trạm Y tế xã có quy mô khoảng 2.192,3m2 (diện tích giảm do trừ lộ giới các tuyến đường quy hoạch) giữ nguyên vị trí.

  1. Chợ:

Chợ Hương Bình giữ nguyên diện tích hiện trạng 3.901,9m2 giữ nguyên vị trí.

  1. Công trình giáo dục:
  • Trường Mầm non: gồm 02 điểm trường nằm ở 2 vị trí phục vụ cho toàn xã. Cụ thể:

+ Cơ sở 1 (cơ sở chính) diện tích đất 2934,0m2: được hình thành trên cơ sở giữ nguyên hiện trạng tại thôn Quang Lộc nhưng do một phần đất của trường nằm trong lộ giới Tỉnh lộ 16 và đường liên thôn, do đó diện tích còn lại khoảng: 2.031,7m2. Định hướng chuyển đổi thành cơ sở 2, bán kính phục vụ cho 03 thôn Quang Lộc và Tân Phong.

+ Quy hoạch điểm trường chính tại khu trung tâm, kết hợp trường THCS và Tiểu học tạo thành trung tâm giáo dục xã, quy mô khoảng 5.627,0m2, xây dựng đạt chuẩn quốc gia. Bán kính phục vụ cho 03 thôn Hải Tân, Bình Dương và Bình Sơn.

  • Trường THCS: giữ nguyên vị trí, mở rộng diện tích phía sau từ chuyển đổi từ quỹ đất trồng cây lâu năm, quy mô khoảng 14.427,5m2, xây dựng đạt chuẩn quốc gia.
  • Trường Tiểu học: giữ nguyên vị trí tại vị trí trung tâm xã, có diện tích đất 5.647,3m2 (diện tích giảm do một phần đất của trường nằm trong lộ giới Tỉnh lộ 16). Nâng cấp cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
  1. Các công trình văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng:

+ Đài Tưởng niệm diện tích hiện trạng 5.319,5m2 vị trí trên tuyến đường Tỉnh lộ 16 thuộc thôn Hải Tân, cải tạo nâng cấp một số hạng mục để trở thành điểm sinh hoạt văn hóa của xã.

+ Các nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Quang Lộc (1.648,2m2), Bình Dương (992,5m2), Bình Sơn (1.068,5m2), Hải Tân (284,7m2) giữ nguyên vị trí hiện trạng tuy nhiên diện tích giảm do mở rộng lộ giới đường tỉnh lộ 16 theo quy hoạch,

+ Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Phong hiện tại phần lớn đất thuộc lộ giới đường Tỉnh lộ 16 do đó định hướng bố trí vị trí mới lân cận thuộc diện tích đất nông nghiệp, vị trí tên tuyến tỉnh lộ 16, quy mô khoảng 1059,5m2

  1. Các công trình công viên vui chơi giải trí:

+ Công viên trung tâm được bố trí trên tuyến tỉnh lộ 16 chuyển đổi từ quỹ đất trồng cây lâu năm, quy mô khoảng 17.225,9m2;

+ Quy hoạch điểm xanh khu vực xung quanh đài tưởng niệm tạo thành tổ hợp công trình văn hóa, quy mô khoảng 10.277,4m2

+ Bố trí các sân chơi, vườn hoa tại các khu vực trung tâm từng thôn đảm bảo nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn của người dân.

  1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

- Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

- Chiều cao: ≤ 3 tầng (≤ 14m);

- Hệ số sử dụng đất < 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường có lộ giới >30,0m  lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường ven sông, kênh, rạch  lùi ≥ 10,0m so với mép bờ.

Điều 5. Đất sản xuất

1.Đất sản xuất nông nghiệp

a.Đất trồng lúa:

Diện tích đất trồng lúa tại xã Hương Bình chiếm diện tích khoảng 59,26ha nằm rải  rác trong các thôn, xen kẻ các vùng đất trồng trọt, quỹ đất này phần lớn nằm ở khu vực thấp trũng dọc các khe, không thuận lợi xây dựng đồng thời đóng vai trò thoát nước trong mùa mưa lũ trong, giai đoạn đến 2040 vẫn giữ các khu vực trồng lúa, tuy nhiên cần đầu tư thâm canh, tận dụng tốt nguồn nước từ các đập dâng đồng thời áp dụng công nghệ hiện đại, đưa các loại giống mới  để tăng năng suất, ổn định phát triển sản xuất diện tích lúa nước trên địa bàn.

b.Đất trang trại tập trung và đất trồng trọt khác:

  • Quy hoạch đất trang trại tập trung quy mô khoảng 57,12ha ở khu vực thôn Hương Sơn.

- Đối với các khu vực trồng trọt khác định hướng đến năm 2040 Hương Bình vẫn phát triển các lịch vực sản xuất nông nghiệp trong đó trồng trọt đóng vai trò lớn phát triển kinh tế xã hội của địa phương,  đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu tập trung các khu vực có quy mô tương đối lớn như thôn Tân Phong, Bình Dương, Bình Sơn. Tuy nhiên cần ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao tỷ lệ cơ giới hóa trong nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất, coi trọng đến việc cải tạo chất lượng giống, bố trí các loại giống mới, nhằm năng suất cao. Chuyển đổi và nhân rộng các mô hình trồng trọt như mô hình trồng cây ăn trái như Cam, Thanh Trà, mô hình chanh không hạt …để nhân rộng trên địa bàn xã nhằm mang lại hiệu quả kinh tế.

c. Đất trồng rừng:

Đất rừng sản xuất của dân cư địa phương tập trung tại khu vực thôn Quang Lộc, thôn Bình Sơn. Đất rừng phòng hộ tập trung ở khu vực hồ thủy điện. Đây đồng thời cũng là diện tích rừng tự nhiên cần được khoanh vùng và giữ lại.

Địa hình trên địa bàn xã thích hợp phát triển trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, dược liệu... do đó trong thời gian tới trồng rừng là nhiệm vụ quan trọng, vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Đồng thời cương quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm phá hoại rừng phòng hộ.

d. Đất nuôi trồng thủy sản:

  • Đất nuôi trồng thủy sản khoảng 3,09ha chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ, duy trì diện tích các ao, hồ nuôi trồng thủy sản trong toàn xã.

2. Đất TTCN, dịch vụ:

a. Khu vực khu Tiểu thủ công nghiệp:

Quy hoạch khu TTCN quy mô 13,7ha vị trí trên tuyến tỉnh lộ 16 thuộc thôn Bình Sơn, với ngành nghề ưu tiên là mộc dân dụng, cưa xẻ gỗ công nghiệp, cơ khí, chế biến nông lâm sản... Khuyến khích việc sử dụng lao động tại chỗ, tạo điều kiện để nâng cao trình độ của người lao động.

Mật độ xây dựng gộp: ≤40%;

- Chiều cao: ≤ 2 tầng (≤ 10m);

- Hệ số sử dụng đất < 0,8 lần;

- Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường có lộ giới >30,0m  lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.

  + Đối với các tuyến đường ven sông, kênh, rạch  lùi ≥ 10,0m so với mép bờ.

b. Khu vực phát triển du lịch:

Quy hoạch khu vực phát triển du lịch tập trung thành 2 cụm khu vực: Khu vực ven hồ thủy điện với quy mô khoảng 19,76ha và khu vực thác Tâm Tình với quy mô khoảng 12,81ha phát triển du lịch nghỉ dưỡng sinh thái...nhằm khai thác thế mạnh và tiềm năng khu vực.

- Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%;

- Chiều cao: ≤ 3 tầng (≤ 14m);

- Hệ số sử dụng đất < 0,75 lần;

- Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường có lộ giới >30,0m  lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.

  +  Đối với các tuyến đường ven sông, kênh, rạch  lùi ≥ 10,0m so với mép bờ.

c. Khu vực phát triển dịch vụ thương mại:

Quy hoạch khu vực phát triển các công trình dịch vụ thương mại quy mô khoảng 4,97ha như trung tâm thương mại, trạm dừng chân kết hợp trạm xăng dầu, các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp…. dọc các vị trí thuận lợi xây dựng, các giao lộ trên tuyến tỉnh lộ 16 nhằm tạo các công trình điểm nhấn.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

- Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%;

- Chiều cao: ≤ 3 tầng (≤ 14m);

- Hệ số sử dụng đất < 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

+  Đối với các tuyến đường có lộ giới >30,0m  lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.

  +  Đối với các tuyến đường ven sông, kênh, rạch  lùi ≥ 10,0m so với mép bờ.

d. Khu vực khai thác vật liệu xây dựng:

Duy trì các mỏ đã được UBND tỉnh cấp phép khai thác theo Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 trên địa bàn xã Hương Bình có 03 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường đã được UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản là mỏ đá thượng nguồn Khe Băng (QHK14), mỏ đá Hương Sơn (QHK15).

Riêng mỏ khai thác Ba Trại (QHK16) hiện nay không hoạt động, kiến nghị chuyển đổi chức năng thành đất dịch vụ du lịch đảm bảo khai thác tài nguyên cảnh quan khu vực hồ thủy điện và bảo vệ môi trường sinh thái khu vực này.

Điều 6. Đất cây xanh

1.Các công trình công viên, điểm xanh

  • Công viên trung tâm được bố trí trên tuyến tỉnh lộ 16 chuyển đổi từ quỹ đất trồng cây lâu năm, quy mô khoảng 17.225,9m2;
  • Quy hoạch điểm xanh khu vực xung quanh đài tưởng niệm tạo thành tổ hợp công trình văn hóa, quy mô khoảng 10.277,4m2;
  • Chuyển đổi quy đất điểm trường mầm non cơ sở 2 (diện tích đất 806m2) tại thôn Hải Tân thành đất điểm xanh phục vụ toàn xã  (một phần đất của trường nằm trong lộ giới Tỉnh lộ 16, do đó diện tích còn lại khoảng: 540,7m2)
  • Bố trí các sân chơi, vườn hoa tại các khu vực trung tâm từng thôn đảm bảo nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn của người dân.

2.Các chỉ tiêu kỹ thuật chính

- Mật độ xây dựng gộp: £ 5%;

- Chiều cao: ≤ 01 tầng (≤ 6m);

- Hệ số sử dụng đất < 0,05 lần.

Điều 7. Khu vực vực cấm xây dựng

Gồm các khu vực liên quan đến hành lang an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, … theo quy định.

Điều 8. Khu vực dự trữ, an ninh quốc phòng

1.Khu vực dự trữ:

Khu vực đất dự trữ tập trung khu vực trung tâm xã, khu vực dọc đường quy hoạch TL9B và dọc hai bên đường vào hồ thủy điện quy mô khoảng 10,23ha, dự kiến bố trí các đất ở nông thôn, các công trình cộng cộng phục vụ toàn đô thị và các công trình dịch vụ thương mại.

2.Khu vực an ninh quốc phòng:

Đất an ninh quốc trên địa bàn xã chiếm tỷ lệ lớn khoảng 1.306,30 ha, phần lớn thuộc quản lý của Trại giam Bình Điền.

Điều 9. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

  1. Giao thông
  1. Hệ thống giao thông đối ngoại:
  • Tuyến Tỉnh lộ 16 (mặt cắt 1-1) với tổng chiều dài khoảng 14,5 km, giữ nguyên hiện trạng tuyến, hoàn thành nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III-ĐB lộ giới đường 31m, lòng đường mỗi bên rộng 10,5m, dải phân cách 1,0m, lề đường rộng 4,5m.
  • Tuyến Quốc lộ 19B (mặt cắt 1-1) với tổng chiều dài khoảng 0,95 km, định hướng kết nối với phường Hương Hồ, thành phố Huế có lộ giới đường 31.0m, lòng đường mỗi bên rộng 10,5m, dải phân cách 1,0m, lề đường rộng 4,5m
  1. Hệ thống giao thông đối nội:

Nâng cấp cải tạo chỉnh trang các tuyến đường hiện có, xây dựng mới và đấu nối hệ thống giao thông xã với hệ thống giao thông các xã lân cận, giao thông liên vùng tạo thành một mạng lưới liên hoàn, thuận tiện.

- Đối với đường vào hồ thủ điện, đường vào trại giam: Lộ giới 16,5m; mặt cắt ngang (3,0m + 10,5m +3,0m).

- Đối với đường liên thôn chính: Lộ giới 13,5m; mặt cắt ngang (3,0m + 7,5m +3,0m).

- Đối với đường liên thôn khác: Lộ giới 12,0m; mặt cắt ngang (3,0m + 6,0m +3,0m).

- Đường thôn xóm trong khu ở hiện hữu: lộ giới tối thiểu 7,5m.

- Đường giao thông sản xuất: lộ giới tối thiểu 5,5m.

  1. Cấp điện
  • Nguồn cấp điện cho xã Hương Bình được lấy từ lưới điện trung thế 22kV của dọc trên tuyến tỉnh lộ 16.
  • Tiếp tục duy trì, nâng cấp hệ thống lưới điện trên địa bàn xã và hệ thống các trạm biến áp hiện hữu để cấp điện cho các khu vực hiện trạng.
  • Nâng cấp 09 trạm biến áp hiện trạng, quy hoạch thêm 01 trạm biến áp, tổng công suất là 2.500kVA, để bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện tại các khu vực quy hoạch chức năng mới.
  • Đối với khu vực sản xuất công nghiệp sẽ do Điện lực Thừa Thiên Huế tính toán trạm biến áp để cung cấp đảm bảo nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.
  1. Cấp nước
  • Nguồn cấp nước cho xã được lấy từ trạm cấp nước Hương Bình của dọc trên tuyến tỉnh lộ 16.
  • Mạng đường ống hiện trạng: cải tạo tuyến ống xuống cấp do sử dụng lâu năm, đồng thời đấu nối với mạng đường ống quy hoạch mới để đảm bảo cấp nước được liên tục khi xảy ra sự cố.
  • Mạng đường ống quy hoạch mới: Mạng lưới đường ống dịch vụ được quy hoạch là mạng kín và mạng hở kết hợp, mạng dịch vụ được đấu nối vào mạng lưới đường ống phân phối để cấp cho các khu vực, có đường kính từ D63 đến D160.
  1. Thoát nước mưa, thoát nước thải
  • Hướng thoát nước chủ yếu là  từ các kênh rồi thoát khu Điêng.
  • Mạng lưới hệ thống thoát nước

+ Đối với khu vực dân cư cũ: Xây dựng hệ thống thoát nước chung; nước thải của khu dân cư, các công trình công cộng được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại của từng công trình rồi được dẫn qua hệ thống cống, rãnh dọc theo các trục đường chính và thoát ra các hệ thống kênh mương.

+ Đối với các dự án đã và đang thực hiện trong khu quy hoạch, hệ thống thoát nước thải phải đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung.

+ Đối với các khu vực xây dựng mới, mở rộng hoặc chưa có hệ thống  thoát nước sẽ xây dựng hệ thống cống thoát nước hai bên các trục đường rồi dẫn thoát ra hệ thống kênh mương khu vực. Đối với các khu dân cư tập trung quy hoạch mới, xây dựng hệ thống thoát nước riêng, nước thải sau khi được xử lý tại bể, khu xử lý chung, được đấu nối vào hệ thống thoát nước mặt và dẫn thoát ra kênh mương khu vực.

+ Đối với các khu vực sản xuất công nghiệp: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng cho nước mưa và nước thải. Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải chung cho tiểu cụm công nghiệp và các trạm xử lý nước thải cục bộ trong từng nhà máy, cơ sở.

+ Các tuyến cống chính được bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường giao thông, có kích thước B500-B600, độ dốc từ 0,2% đến 0,25%.

5. Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang toàn xã và vệ sinh môi trường.

a. Xử lý chất thải rắn

- Chất thải rắn (CTR) sinh hoạt trên địa bàn xã giai đoạn đầu được thu  gom và xử lý tại khu xử lý CTR tập trung của tỉnh xã tại thôn Bình Sơn.

- CTR công nghiệp cần phân loại ngay tại nguồn. CTR công nghiệp không nguy hại phải được chuyển đến khu xử lý chất thải rắn vùng để xử  lý. CTR công nghiệp nguy hại phải chuyển đến khu xử lý CTR được cấp phép để xử lý.

- Hình thức thu gom rác thải: Tổ chức thu gom CTR bằng xe đẩy tay, xe  cơ giới, tập kết CTR tới bãi tập kết rác của các thôn. Đến năm 2040, 100% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý bảo đảm môi trường.

b. Nghĩa trang nhân dân

- Nghĩa trang hiện trạng: Toàn bộ các khu nghĩa địa phải được đóng cửa , trong giai đoạn tương lai khi có điều kiện thì phải được di dời về nghĩa trang chung.

- Quy hoạch nghĩa trang mới quy mô khoảng 7,0ha tại vị trí đất rừng sản xuất thôn Bình Sơn phục vụ việc di dời các nghĩa trang trong khu dân cư. Thực hiện chôn cất tại các nghĩa trang theo quy hoạch, bảo đảm diện tích sử dụng đất tối đa cho phần mộ cá nhân cho mỗi phần mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5,0m2, mộ cải táng tối đa không quá 3,0m2, khuyến khích chiều cao mộ <3,0m.

- Vận động người tham gia sử dụng hình thức hỏa táng cho người chết, nhằm đảm bảo vừa văn minh và tiết kiệm quỹ đất phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 

- Nghiêm cấm việc xây dựng nhà mồ có kết cấu mái bằng bê tông cốt thép, xây dựng tường rào kiên cố bao quanh các ngôi mộ.

Hương Thảo - Phòng QLĐT
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 8.612.913
Truy câp hiện tại 6.032